+ta có:
2P + 5/2O2====> P205
0,2 0,3125 0,1
Xét tỉ lệ:
===> oxi dư. và n02 dư=0,025( mol)==> mo2 dư= 0,8(g)
b, mP205= 0,1.( 31.2+ 16.5)=14,2g
c, P205+ 3H20------> 2H3PO4
0,1 0,2
===> KHỐI LƯỢNG H3P04 là: 19,6
+ta có:
2P + 5/2O2====> P205
0,2 0,3125 0,1
Xét tỉ lệ:
===> oxi dư. và n02 dư=0,025( mol)==> mo2 dư= 0,8(g)
b, mP205= 0,1.( 31.2+ 16.5)=14,2g
c, P205+ 3H20------> 2H3PO4
0,1 0,2
===> KHỐI LƯỢNG H3P04 là: 19,6
Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt hỗn hợp 11,2 lít hidro và 8 lít oxi:
a) Sau phản ứng chất nào còn dư? Với thể tích là bao nhiêu. Biết các thể tích đo ở điều kện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng nước tạo thành.
cho 6,5 kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohidric .
a/ tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b/ sau phản ứng còn dư chất nào ? khối lượng là bao nhiêu gam
Cho 1,95 gam kẽm tác dụng với dung dịch có hòa tan 1,47 gam H2SO4 nguyên chất.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
c. Tính thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
Cảm ơn vì đã trả lời câu hỏi này!
Bài 23: Đốt 33,6 lít khí hiđro trong 33,6 lít khí oxi (các khí đo ở đktc)
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu?
b/ Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng?
1.Để khử 8 gam đồng (II) oxi cần dùng Vlít h2 (đktc)
a) tính thể tích h2(đktc)
b)tính khối lượng cu thu được
2. Cho 2,7g vào hcl dư sau pứ thu được
a) bao nhiêu lít h2 (đktc)
b) bao nhiêu gam muối alcl3 (al=27, cu=35,5)
3. Đốt cháy m(gam) Natri trong 0,224lít oxi (đktc)
a) tính khối lượng na cần dùng
b) tính khối lượng oxi tạo thành (na=23, o=16)
Bài 1: Cho 40g hỗn hợp natri và canxi oxit tác dụng với nước dư thu được dung dịch A và 6,72l khí B (đktc)
a) Tính khối lượng của các chất có trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng của các chất tan có trong dung dịch A
Bài 2: hòa tan hết 52,2(g) sắt từ oxit bằng dung dịch axit clohiđic dư. Tính khối lượng của các muối thu được sau phản ứng
Bài 3: Đốt cháy hết 16,8(g) sắt trong không khí oxi dư thu được m(g) sắt oxit vào dung dịch axt sunfic. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
hòa tan 10,8 g Al vào dung dịch chứa 22,4 g h2so4 sau phản ứng thu được Al2(SO4)3 và H2
a) tính khối lượng chất dư
b) tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được
c) tính thể tích H2
hòa tan 8,4 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí h2 .nếu hòa tan 2,75 gam kim loại M thì không dùng hết 9,125 gam axit HCl.
1.xác định kim loại M
2.tính thành phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 5,6g sắt vào bình chứa dung dịch axit clohidric dư ( HCl ) thu được V ( lít ) khí ở đktc a, viết PTHH xảy ra ? Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? b , Tính V? c , tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng chất khí nói trên ( biết Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; O = 16 ; H = 1 )