Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là
Đốt 8,9 hchc A cần dùng 0,375(mol) O2 thu được CO2, H2O,N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua dd Ca(OH)2 dư thu được 0,3 mol kết tủa. Nếu đốt 6,675g A thì thu được 0,0374 mol N2.Hóa hơi 4,45g A thu được thể tích bằng thể tích của 0,8g khí CH4. Xác định CTPT của A?
Đốt cháy 3,5g hợp chất hữu cơ A thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5g nước. Biết rằng 1,26g A chiếm thể tích là 1,008 lít (đktc). Tìm công thức phân tử của A.
Đốt cháy hoàn toàn 5,8g một hợp chất hữu cơ X bằng khí \(O_2\), thu được 6,72 lít khí \(CO_2\) (ở đktc), và 5,4g \(H_2O\). Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong X?
Giúp mk vs ạ mình đang cần gấp thanks trước
Đốt cháy hết 0,369g hợp chất hữu cơ A sinh ra 0,2706 gam CO2 và 0,2214 gam nước. Đun nóng cùng lượng chất A nói trên với vôi tôi xút để biến tất cả Nitơ trong A thành NH3 rồi dẫn khí NH3 này vào 10ml dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng H2SO4 còn dư ta cần dùng 15,4ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định công thức phân tử của A biết phân tử lượng của nó là 60 đvC
giúp em câu này với mn ;
Tìm CTĐGN và CTPT cua mỗi chất trong từng trường hợp a) đốt cháy hoàn toàn 7,8gam chất hữu cơ Y sinh ra 26,4g CO2 và 5,4gam h2o tỉ khối hơi của Y đối với không khí 2,69. b) kết quả phân tích các nguyên tố trong nicotin nhu sau 74%C 8,65 %H ,17,35 % N xác định CTĐGN VÀ CTPT của nicotin . biết nicotin có khối lượng mol phân tử là 162
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).
Xác định công thức phân tử của chất A.