a) 5 000 000 đọc là: Năm triệu
b) 30 018 165: Ba mươi triệu không trăm mười tám nghìn một trăm sáu mươi lăm
c) 102 801 602 đọc là: Một trăm linh hai triệu tám trăm linh một nghìn sáu trăm linh hai
a) 5 000 000 đọc là: Năm triệu
b) 30 018 165: Ba mươi triệu không trăm mười tám nghìn một trăm sáu mươi lăm
c) 102 801 602 đọc là: Một trăm linh hai triệu tám trăm linh một nghìn sáu trăm linh hai
Viết và đọc số.
a) Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 9 000 000
b) Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 90 000 000
c) Các số tròn trăm triệu từ 100 000 000 đến 900 000 000
Đọc và viết các số (theo mẫu).
Mẫu:
307 000 262
Đọc số: Ba trăm linh bảy triệu không nghìn hai trăm sáu mươi hai
Tám trăm triệu không trăm ba mươi tư nghìn một trăm linh bốn
Viết số: 800 034 104
a) Đọc các số: 512 075 243, 68 000 742, 4 203 090
b) Viết các số:
Sáu triệu hai trăm bảy mươi tám nghìn bốn trăm
Năm mươi triệu không nghìn một trăm linh hai
Bốn trăm ba mươi triệu không trăm linh tám nghìn
Viết các số sau:
a) Năm mươi tám triệu bốn trăm nghìn
b) Một trăm triệu không trăm linh năm nghìn một trăm
c) Ba triệu không nghìn không trăm mười ba
Bảng dưới đây cho biết số liệu về sản lượng cá diêu hồng và cá tra xuất khẩu của tỉnh Vĩnh Long trong 8 tháng đầu năm 2021 (đơn vị tính: kg)
Dựa vào bảng trên, em hãy đọc số liệu chỉ sản lượng cá đã xuất khẩu của:
a) Cá diêu hồng
b) Cá tra
Viết số thành tổng theo các hàng.
a) 6 841 603
b) 28 176 901
c) 101 010 101
Số?
Ngoài hai loại thủy sản nuôi chủ lực của tỉnh Vĩnh Long là cá tra và cá diêu hồng, người dân còn nuôi một số loại thủy sản khác có giá trị kinh tế như: tôm càng xanh, cá thát lát, cá hô, cá trê vàng, lươn, ba ba, ếch, … với diện tích 739 500 m2.
Trong 8 tháng đầu năm 2021, sản lượng các loại thủy sản này (tính theo ki-lô-gam) là số tròn trăm có bảy chữ số, trong đó chữ số hàng triệu là số lẻ bé nhất; ba chữ số ở lớp nghìn, từ trái sang phải, lần lượt là 4, 9, 7; chữ số hàng trăm giống chữ số hàng trăm nghìn.
Sản lượng các loại thủy sản kể trên là ……. kg