nKClO3 = \(\frac{0,06.10^{23}}{6.10^{23}}=0,01\) mol
2KClO3-----t0----> 2KCl + 3O2
nKCl = nKClO3 = 0,01 mol => a = 0,745 g
nO2 = \(\frac{3}{2}\)nKClO3 = 0,015 mol => V= 0,336 lít
nKClO3 = \(\frac{0,06.10^{23}}{6.10^{23}}=0,01\) mol
2KClO3-----t0----> 2KCl + 3O2
nKCl = nKClO3 = 0,01 mol => a = 0,745 g
nO2 = \(\frac{3}{2}\)nKClO3 = 0,015 mol => V= 0,336 lít
Câu 5: Phân huỷ hoàn toàn 12,25 gam kali clorat (KClO3) thì thu được muối kali clorua (KCl) và khí oxi
a/ Tính thể tích khí O2 sinh ra (ở đktc)? b/ Tính khối lượng muối KCl thu được?
c/ Dùng toàn bộ khí O2 ở trên để đốt Sắt. Tính số gam oxit sắt từ thu được?
Bài 1: Cho 48g CuO tác dụng hoán toàn với V lít khí H2 (đktc). Tính V
Bài 2:Khi phân hủy 24,5 g KClO3 (có xúc tác MbO2), thu được V lít khí oxi (đktc). Tính V.
Bài 3 : Cho 14 g sắt phản ứng với 200ml dung dịch axit H2SO4 loãng .
a, Viết PTHH xảy ra .
b, Tính thể tích H2 sinh ra (đktc).
c, Nồng độ mol axit H2SO4 đã dùng .
Bài 4 : Hòa tan m(g) nhôm trong V ml dung dịch HCl 2M , thấy có 6,72 lít khí thoát ra (đktc).
a, Viết PTHH
b, Tính m
c, Tính V
VD2:Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.
(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
(b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.
(c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.
Câu 21: Phân hủy 0,3 mol KClO3 thể tích khí O2 thu được ở đktc là: …………
Câu 23: Hòa tan 11,2 gam KOH vào nước để được 500ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là: ……..
Câu 27: Hòa tan hết 5,44g hỗn hợp gồm Ca và CaO vào trong nước dư. Sau phản ứng thu được 1,972 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong dung dịch là: ……..
Câu 29: Số gam chất tan CuSO4 có trong 70 gam dung dịch 20% là: ………
Bài 5. Nung 31,6 gam thuốc tím chứa 98% KMnO4 và còn lại là chất trơ không phản ứng thì thu được bao nhiêu lít O2 ở đktc. Biết trong quá trình điều chế bị hao hụt 5%
Bài 6. Nhiệt phân m ( gam) KClO3 có xúc tác MnO2 thì thu được 3,36 lít O2 ở đktc. Tính giá trị m. Biết trong quá trình điều chế bị hao hụt 10%.
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm.
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.Biết trong quá trình điều chế bị hao hụt 10%..
Câu 2:Tính khối lượng KMnO4 dùng để khi phân hủy thì thu được thể tích khí O2 là 6,72 lít (ở đktc)
Câu 3:Cho kẽm tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hidro ở đktc và muối ZnCl2. tìm khối lượng của kẽm cần dùng cho phản ứng.
Câu 4:Cho 22,4g sắt tác dùng vừa đủ với HCl thu được khí hidro và muối FeCl2. Toàn bộ lượng hidro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO. Tìm khối lượng CuO đã tham gia phản ứng (m)
Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).
a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?
b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?
c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.
Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V./ b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 6. Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V. b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.
Bài 7. Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.
Bài 8. Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
Bài 9. Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl)a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?b. Tính thể tích H2 (đktc)?
Trong phòng thí nghiệm để điều chế oxi, người ta dùng 49 gam kaliclorat(KClO3). Sản phẩm thu được 1 khí O2 và KCl a. Tính thể tích khí Oxi(đktc) thu được b. Tính khối lượng KCl tạo thành? Biết rằng hiệu sử phản ứng chỉ đạt 90%