Đem 11,2g một oxit bazo của kim loại A có hoá trị 2 cho vào H2O ta thu được 14,8g bazo. Dẫn luồng khí CO2 vào dd trên ta thấy xuất hiện chất kết tủa. Cô cạn kết tủa rồi cho tác dụng với dd HCl dư ta thu được V(lít) khí ở đktc.
a) Xác định tên kim loại A trong oxit.
b) Viết các PTPU xảy ra.
c) Tính khối lượng các chất kết tủa cô cạn.
d) Xác định V(lít) thoát ra ở giai đoạn cuối(đktc)
Gọi CTHHTQ của oxit bazo là AO
Ta có PTHH 1 :
AO + H2O \(\rightarrow\) A(OH)2
Áp dụng ĐLBTKL vào PTHH 1 ta có :
mAO + mH2O = mA(OH)2
=> mH2O = mA(OH)2 - mAO = 14,8 - 11,2 = 3,6 (g) => nH2O = \(\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
a) Ta có : nAO = nA(OH)2 = nH2O = 0,2(mol)
=>\(M_{AO}=\dfrac{11,2}{0,2}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> MA = MAO- MO = 56 - 16 = 40 (g/mol) (nhận )
=> A là Canxi (Ca = 40 )
=> CTHH của Bazo là Ca(OH)2
b) PTHH 2 :
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow CaCO3\downarrow+H2O\)
0,2mol......................0,2mol
PTHH 3 :
CaCO3 + HCl \(\rightarrow CaCl2+H2O+CO2\uparrow\)
0,2mol..............................................0,2mol
c) Khối lượng kết tủa thu được là : mCaCO3 = 0,2.100 = 20 g
d) Thể tích khí CO2 thoát ra là : VCO2\(_{\left(\text{đ}ktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)