Bài 1: Cho 2,24 lít khí C3H6 vào 200 ml dung dịch Br2 1M.
a. Sau phản ứng chất nào dư? Khối lượng chất dư.
b. Tính nồng mol dung dịch sau phản ứng.
Bài 2: Đốt cháy 2,24 lít khí C2H4 trong bình đựng 11,2 lít khí oxi.
a. Sau phản ứng chất nào dư? Tính thể tích chất dư.
b. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng đi vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 1:Phương pháp tạo ancol etylic từ chất nào sau đây gọi là phương pháp sinh hóa
A.Etilen B.Tinh bột C.Etyl clorua D.Etyl axetat
Câu 2:Cho 27,2gam hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với natri dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).Nếu cho hỗn hợp đó thực hiện phải ứng este thì thu được bao nhiêu gam este?
A.17,59g B.17,6g C.18g D.27g
Câu 3:Đun nóng 6,5 tấn một chất béo có dạng (C17H35COO3)3C3H5 với dung dịch NaOH dư .Khối lượng xà phòng chứa 83% muối C17H35COONA thu được là:
A.8,1 tấn B.8,9 tấn C.7 tấn D.7,1 tấn
Câu 4:Cho 20,2g dung dịch B gồm ancol etylic và nước tác dụng với natri dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).Biết Dancol =0,8g/ml ,Dnước =1g/ml .Độ ancol dung dịch B là
A.92,74* B.92,75* C.92,70* D.92,73*
Câu 5:Thủy phân hoàn toàn 8,58 g một loại chất béo cần vời đủ 1,2kg NaOH .Sản phẩm thu được gồm 0,92kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo .Khối lượng hỗn hợp các muối là:
A.9,72kg B.8,86kg C.5,96kg D.5kg
Câu 6:Để thử lượng đường thừa trong nước tiểu của người bệnh .Người ta dùng hóa chất nào sau đây?
A.Qùy tím B.Nước vôi trong C.AgNO3/NH3 D.Sắt
Câu 7:Từ 450ml ancol 35* có thể pha chế được bao nhiêu ml ancol 15*?
A.1000ml B.1050ml C.1100ml D.1200ml
Câu 8:Hòa tan 84 gam ancol etylic vào nước để dược 300ml dung dịch ancol .Biết Dancol=0,8g/ml ,Dnước=1g/ml và thể tích không hao hụt khi pha trộn .Nồng độ phần trăm và độ ancol của dung dịch thu được là:
A.30,11% và 35* B.35,11% và 35* C.40,11% và 30* D.45,11% và 40*
Câu 9:Chất nào sau đây để tráng gương ,bổ thận :
A.Glucozo B.Saccarozo C.Rượu etylic D.Chất béo
7. Đốt cháy 3,36 lít ( d9ktc) hỗn hợp khí axetylen và metan (đktc) thu đc 8,8g khí cacbonic. Dẫn toàn bộ lượng khí cacbonic vào 500ml dung dịch NaOH 1M
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ dung dịch của muối trong dung dịch sau phản ứng.
Hỗn hợp A gồm metan và axetylen. đốt cháy 22,4 lít (đktc) hỗn hợp A thu được 35,84 lít khí cacbonic (đktc)
a) tính thành phần phầm trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b) tính khối lượng oxi cần để đốt hết 22,4 lít (đktc) hỗn hợp A
c) cho toàn bộ luong755 khí cacbonic sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 800ml dung dịch NAOH dư. tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được biết thee63 tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho magiê tác dụng với dung dịch axit axetic ( CH3COOH) sau phản ứng thu được magie axetat và 4,48 lít khí Hidro (đktc). a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng Magiê tham gia phản ứng. c. Cho dung dịch NaOH 0,5 M trung hòa hết lượng dung dịch axit axetic nói trên. Tính thể tích dd NaOH cần dùng .
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy hỗnhợp khí làm mất màu vừa hết 300 ml dung dịch brom 1M.a) Viết các PTHH xảy ra.b) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.c) Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.d) Tính khối lượng tetrabrom etan thu được.
Câu 1: Dẫn 2,8 lít hỗn hợp ch4 và C3H6 đi qua bình đựng dung dịch nước Brom đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4g Brom.
a, Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp.
b, Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí ban đầu.
c, Khí sinh ra cho đi qua bình đựng 300 ml dung dịch sau phản ứng.
Câu 2: 3,36 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 có khối lượng 3g
a, Tính thành phần phần trăm các chất có trong hỗn hợp theo khối lượng và thể tích.
b, Nếu dẫn 1,68 lít khí trên (đktc) đi qua bình đựng dung dịch nước Brom thấy dung dịch Brom bị nhạt màu. Viết phương trình phản ứng. Khối lượng bình đựng dung dịch nước Brom tăng thêm bao nhiêu?
( LÀM ƠN GIÚP EM VỚI... EM CẦN GẤP Ạ =(((( )
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm axetilen và metan qua bình nước brom.
Biết rằng muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng hết 200ml dung dịch brom
0,5M.
a/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A ?
b/ Tính nồng độ mol dung dịch tạo thành sau phản ứng. Cho rằng thể tich dung dịch không
thay đổi
Câu 9: 1) Cho 3,36 lít hỗn hợp khí gồm CH 4 và C 2 H 2 (các khí đo ở đktc) tác dụng với
dung dịch Br 2 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy có 200 ml dung dịch Br 2 đã bị mất
màu.
a. Hãy viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Để điều chế được lượng khí C 2 H 2 trong hỗn hợp trên, người ta đã phải dùng hết 8 gam
Canxi Cacbua CaC 2 . Tính hiệu suất của phản ứng điều chế này.