Gọi số xe \(15\) chỗ là \(x(x>0)\)
số xe 25 chỗ là \(y(y>0)\)
Ta có: \(\)\(\begin{cases} 15x+20x=120\\ x+y=6 \end{cases} \) ⇔ \(\begin{cases} x=3\\ y=3 \end{cases}\)
Vậy số xe 15 chỗ cần dùng là 3
số xe 25 chỗ cần dùng là 3
Gọi số xe \(15\) chỗ là \(x(x>0)\)
số xe 25 chỗ là \(y(y>0)\)
Ta có: \(\)\(\begin{cases} 15x+20x=120\\ x+y=6 \end{cases} \) ⇔ \(\begin{cases} x=3\\ y=3 \end{cases}\)
Vậy số xe 15 chỗ cần dùng là 3
số xe 25 chỗ cần dùng là 3
Câu 1) Hai ptrình x=0 và x(x-1)=0 có tương đương ko?.Vì sao?
Câu 2)Một hs chia kẹo cho các bạn của mình theo cách sau:
Cho bạn thứ nhất làm kẹo và 1/5 số kẹo còn lại.
cho bạn thứ hai mươi kẹo và 1/5 số kẹo còn lại.
cho bạn thứ 15 kẹo và1/5 số keo còn lại và Cứ tiếp tục như vậy .
Hỏi bạn học sinh đã chia bao nhiêu kẹo, chia bao nhiêu bạn và mỗi bạn được bao nhiêu kẹo ,biết rằng mỗi bạn đều nhận được số kẹo như nhau.
Câu 3) Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24 km .một giờ sau một người đi xe gắn máy từ A đến B và từ B trước người đi xe đạp 20 phút Tính vận tốc của mỗi xe ,biết vận tốc của xe gắn máy gấp 3 lần vận tốc của xe đạp.
Trong một phòng có 70 chiếc ghế được chia thành từng dãy. Nếu bớt đi 2 dãy thì mỗi dãy phải kê thêm 4 ghế nữa mới đủ chỗ ngồi. Hỏi lúc đầu phòng họp có bao nhiêu dãy ghế và mỗi dãy có bao nhiêu ghế?
1. lúc 6 giờ sáng, 1 xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h, rồi nghỉ lại tại B 2 giờ và sau đó quay từ B về A với vận tốc 40km/h, ô tô tới A lúc 13h30' . Tính chiều dài quãng đường AB
2. Năm nay tuổi của bố gấp 7 lần tuổi của Bình. Bố tính rằng sau 10 năm nữa, tuổi của Bình chỉ bằng \(\frac{1}{3}\) số tuổi của bố. Hỏi năm nay Bình bao nhiêu tuổi ?
3. Sơ kết học kỳ I : số học sinh khá khối 8 bằng \(\frac{5}{2}\) số học sinh giỏi. Sang học kỳ II, nếu số học sinh giỏi tăng thêm 10 học sinh và học sinh khá giảm đi 6 học sinh thì số học sinh khá gấp 2 lần số học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của khối 8 ở học kì I ?
3. Một phân số có mẫu lớn hơn tử 6 đơn vị, nếu thêm 3 vào tử và giảm 3 ở mẫu thì ta được 1 số gấp 7 lần phân số đã cho. Tìm phân số đã cho ?
Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện (1kWh) càng tăng lên theo các mức sau :
Mức thứ nhất : Tính cho 100 số điện đầu tiên
Mức thứ hai : Tính cho số điện thứ 101 đến 150, mỗi số đắt hơn 150 đồng so với mức thứ nhất
Mức thứ ba : Tính cho số điện thứ 151 đến 200, mỗi số đắt hơn 200 đồng so với mức thứ hai
v..v..v...
Ngoài ra người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng (thuế VAT)
Tháng vừa qua, nhà Cường dùng hết 165 số điện phải trả 957 000 đồng. Hỏi mỗi só điện ở mức giá thứ nhất là bao nhiêu ?
giúp mk mấy bài này vs gần thi hsg rồi, tks các bạn trc nhé
1) tìm nghiệm nguyên của pt:
3x2+10xy+8y2=96
2)
bãi để xe ở địa điểm A có 60 xe, điểm B có 40 xe, điểm C có 20 xe(A, B, C ko thẳng hàng ) Hỏi xây dựng trạm xăng ở chỗ nào để tổng quãng đường tất cả các xe phải đi từ bãi đến trạm là nhỏ nhất?bài 1: Một đội thợ mỏ theo kế hoạch mỗi ngày phải khai thác 50 m3 than .do cải tiến kỹ thuật mỗi ngày đội đã khai thác được 57 m3 than ,vì thế đội đã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày và còn vượt mức dự định 13m3. tính số mét khối than đội phải khai thác theo kế hoạch.
Bài 2: Năm nay tuổi bố gấp 10 lần tuổi Nam.Bố Nam tính rằng sau 24 năm nữa tuổi bố chỉ còn gấp 2 lần tuổi nam. hỏi năm nay Nam bao nhiêu tuổi.
Bài 3: tử của một phân số nhỏ hơn mẫu của nó 5 đơn vị nếu ta thêm vào tử 17 đơn vị và vào mẫu 2 đơn vị thì được một phân số mới bằng phân số nghịch đảo của phân số ban đầu .tìm phân số ban đầu
Bài 4: Trong một cuộc thi Mỗi thí sinh phải trả lời 10 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm ,mỗi câu trả lời sai bị trừ 5 điểm.Một học sinh được tất cả 70 điểm. hỏi bạn đó đã trả lời đúng mấy câu.
Bài 5: một ô tô chạy trên quãng đường AB .lúc đi ô tô chạy với vận tốc 35 km/h, lúc về ô tô chạy với vận tốc 42 km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là nửa giờ .tính chiều dài đoạn đường AB
Bài 6: một số có hai chữ số. chữ số hàng đơn vị là 5 biết rằng khi xóa đi chữ số 5 thì số đó giảm đi 1787 đơn vị. Tìm số đó.
Bài 7: hai người đi xe đạp cùng một lúc ngược chiều nhau từ hai địa điểm A và B cách nhau 42 km và gặp nhau sau 2 giờ. Tính vận tốc của mỗi người biết rằng người đi từ A mỗi giờ đi nhanh hơn người đi từ B là 3 km
Bài 8: một số có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau khi đưa một số nhỏ hơn số đã cho 18 đơn vị .Tìm số đó.
Bài 9: trong tháng đầu hai tổ công nhân sản xuất được 800 chi tiết máy. tháng thứ 2, Tổ 1 vượt mức 15%, tổ 2 vượt mức 20% do đó cả hai tổ sản xuất được 945 chi tiết máy .tính xem trong tháng đầu mỗi tổ đã sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy.
Bài 10: một ô tô ngày đầu tiêu thụ 25% số xăng trong thùng ,ngày thứ hai tiêu thụ 20% số xăng còn lại. sau hai ngày đó số xăng còn lại trong thùng nhiều hơn số xăng đã tiêu thụ là 10 lít .Hỏi lúc đầu thùng có bao nhiêu lít xăng.
Hai địa điểm A,B cách nhau 56km. Lúc 6h45' một người đi từ A với vận tốc 10km/h. Sau hai giờ, một người đi xe đạp từ B tới A với vận tốc 14km/h, Hỏi đến mấy giờ thì họ gặp nhau, chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km
Dạng 1: Toán chuyển động.
Bài 1:Một ô tô chạy trên quãng đường AB.Lúc đi ô tô chạy với vận tốc 35km/h, lúc về ô tô chạy với vận tốc 42km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi nửa giờ.Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 2:Môt ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hóa với vận tốc 40km/h. Sau 2 giờ nghỉ lại ở Thanh Hóa, ô tô lại từ Thanh Hóa về Hà Nội với vận tốc 30km/h. Tổng thời gian cả đi lẫn về là 10h45' (kể cả thời gian nghỉ lại ở Thanh Hóa). Tính quãng đường Hà Nội - Thanh Hóa.
Bài 3:Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 8h sáng, dự kiến đến Hải Phòng lúc 10h30'.Nhưng mỗi giờ ô tô đi chậm với dự kiến là 10km nên mãi đến 11h20' xe mới tới Hải Phòng. Tính quãng đường Hà Nội - Hải Phòng.
Bài 4:Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 9km/h. Khi từ B trở về A người đó chọn con đường khác để đi dài hơn con đường cũ 6km. Vì đi với vận tốc 12km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20'. Tính quãng đường đi từ A đến B.
Bài 5:Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ tỉnh A đến tỉnh B. Xe tải đi với vận tốc 30km/h, xe con đi với vận tốc 45km/h. Sau khi đã đi được 0,75 quãng đường AB, xe con tăng vận tốc thêm 5km/h trên quãng đường còn lại. Tính quãng đường AB, biết rằng xe con đến tỉnh B xớm hơn xe tải 2h20'.
Bài 6:Một người đi ô tô khởi hành từ A lúc 6h15' với vận tốc 50km/h. Đến B liên hệ công tác trong thời gian 1h30' rồi trở về A ngay với vận tốc 40km/h. Về đến A lúc 14h30'. Hỏi quãng đường AB dai bao nhiêu.
Bài 7:Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B mất 2h30'. Nếu nó đi với vận tốc nhỏ hơn vận tốc đã đi 10km/h thì nó đi mất nhiều thời gian hơn 50'. Tính quãng đường AB.
Bài 8:Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 12km/h. Khi từ B trở về A, người đó đi bằng con đường khác ngắn hơn con đường trước 22km nên người đó đi với vận tốc 10km/h mà thời gian về vẫn ít hơn thời gian đi 1h20'. Tính chiều dài quãng đường đi từ A đến B.
Bài 9:Một người dự kiến đi xe máy trên một quãng đường dài 120km trong một thời gian dự định. Đi đc 1h người đó nghỉ 15'. Để đến đích đúng giờ người ấy phải tăng vận tốc gấp 1,2 lần vận tốc cũ. Tính vận tốc lúc đầu của người ấy.
Bài 10:Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48km/h. Nhưng sau khi đi đc 1h với vận tốc ấy, ô tô bị tàu hỏa chặn đường trong 10'. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian quy định, người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tings quãng đường AB.
Chuyển động đường thủy
Bài 1:Một ca nô xuôi dòng từ A đến B mất 4h và ngược dòng từ B về A mất 5h. Tính khoảng cách giữa 2 bến A và B, biết rằng vận tốc của dòng nước là 2km/h.
Bài 2:Một ca nô xuôi dòng từ A đến B hết 1h20' và ngược dòng từ B về A hết 2h. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Tính vận tốc riêng của ca nô?
Bài 3:Một xà lam xuôi dòng từ A đến B mất 2h30' và ngược dòng từ B về A mất 4h. Biết vận tốc của dòng nước là 30k/h, tính khoảng cách AB.
Dạng 2:Toán năng xuất
Bài 1:Một tổ sản xuất theo kế hoạch mỗi ngày sản xuất 50 sản phẩm. Khi thực hiện tổ đã sản xuất đc 57 sản phẩm một ngày. Do đó đã hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày và còn vượt mức 13 sản phẩm.Hỏi theo kế hoạch tổ phải sản xuất bn sản phẩm?
Bài 2:Hai công nhân đc giao làm một số sản phẩm, người thứ nhất phải làm ít hơn người thứ hai 10 sản phẩm. Người thứ nhất làm trong 3h20', người thứ 2 làm trong 2h, biết rằng mỗi giờ người thứ nhất làm ít hơn người thứ hai là 17 sản phẩm. Tính số sản phẩm người thứ nhất làm đc trong 1h:
Bài 3:Một lớp học tham gia trồng cây ở một lâm trường trong một thời gian dự định với năng suất 300cây/ngày. Nhưng thực tế đã trồng thêm đc 100cây/ngày. Do đó đã trồng thêm được tất cả là 600 cây và hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày. Tính số cây dự định trồng
Bài 4:Một đội thợ mỏ lập kế hoạch khai thác than, theo đó mỗi ngày phải khai thác 50 tấn than. Khi thực hiện một ngày đội khai thác đc 57 tần than. Do đó đội đã hoàn thành kế hoạch trước một ngày và còn vượt mức 13 tấn than. Hỏi theo kế hoạch đội phải khai thác bn tấn than
Bài 5:Một tàu đánh cá dự định mỗi ngày đánh bắt 3 tấn cá. Nhưng mỗi ngày đánh bắt thêm đc 0,8 tấn, nên chẳng những đã hoàn thành kế hoạch sớm 2 ngày mà còn đánh bắt vượt mữa 2 tấn. Hỏi mức cá dự định bắt theo kế hoạch là bn?
Bài 6:Một hợp tác xã đánh cá, trung bình mỗi tuần đánh bắt 20 tấn cá, nhưng thực tế đã vượt mức 6 tấn mỗi tuần nên chẳng chẳng những đã hoàn thành đc kế hoạch sớm một tuần mà còn vượt mức đánh bắt 10 tấn. Tính mức cá đánh bắt theo kế hoạch đã định.
Toán có liên quan đến %
Giai phương trình:
Bài 1:Một xí nghiệp kí hợp đòng sản xuất một số tấm thảm len trong 20 ngày. Do cải tiến kỹ thuật, năng suất dệt của xí nghiệp đã tăng 20%. Bởi vậy, chỉ trong 18 ngày, không những xí nghiệp đã hoàn hành số thảm cần dệt thêm đc 24 tầm nữa. Tính số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
Bài 2:Trong tháng đầu 2 tổ công nhân sản xuất đc 800 chi tiết máy. Tháng thứ hai tổ I vượt mức 15%, tổ II vượt mức 20%, do đó cả 2 tổ sản xuất đc 945 chi tiết máy. Tính xem trong tháng đầu mỗi tổ sản xuất đc bn chi tiết máy.
Bài 3:Hai tổ sản xuất đc giao làm 800 sản phẩm trong một thời gian quy định. Nhờ tăng năng suất lao động, tổ một vượt mức 10%, tổ hai vượt mức 20% nên cả hai tổ đã làm đc 910 sản phẩm. Tính số sản phẩm mỗi tổ phải làm theo kế hoạch.
Bài 4:Tháng thứ nhất hai tổ sản xuất đc 900 chi tiết máy. Tháng thứ 2 tổ I vượt mức 15% và tổ II vượt mức 10% so với tháng thứ nhất, vì vậy hai tổ sản xuất đc 1010 chi tiết máy. Hỏi tháng thứ nhất mỗi tổ sản xuất đc bn chi tiết máy.
Bài 5:Theo kế hoạch hai tổ phải sản xuất 360 sản phẩm. Nhưng thực tế tổ I vượt mức 10%, tổ II vượt mức 15% so với kế hoạch, do đó cả hai tổ sản xuất đc 404 sản phẩm. Tính số sản phẩm mà mỗi tổ phải sản xuất theo kế hoạch
Bài 6:Theo kế hoạch 2 tổ phải sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất nên tổ I vượt 18% và tổ II vượt 21% so với kế hoạch, do đó cả hai tổ sản xuất vượt 120 sản phẩm. Tính số sản phẩm mỗi tổ phải sản xuất theo kế hoạch?
Bài 7:Lan mua 2 loại hàng và phải trả tổng cộng 120 nghìn đồng, trong đó 10 nghìn là thuế VAT. Biết rằng thuế VAT đối với loại hàng thứ nhất là 10%; thuế VAT với loại hàng thứ hai là 8%. Hỏi nếu không kể thuế VAT thì Lan phải trả mỗi loại hàng là bn tiền??
Bài 8: Hùng nuôi heo đất đc một số tiền, sau 2 thàng gửi tiết kiệm Hùng tính ra số lãi thu về là 48 288 đồng.Hỏi Hùng gửi tiết kiệm bn tiền?Biết lãi suất tiền gửi là 1.2% một tháng và lãi này đc tính gộp vào vốn cho tháng sau
Bài 9:Năm ngoái, tổng số dân của tỉnh A và B là 4 triệu. Năm nay dân số của tỉnh A tăng thêm 1,1%, còn dân số của tỉnh B tăng thêm 1,2%. Tuy vậy số dân của tỉnh A năm nay vẫn nhiều hơn tỉnh B là 807 200 người.Tính số dân năm ngoái của mỗi tỉnh.
Bài 10:Một cửa hàng bán máy vit tính với giá 6,5 triệu đồng chưa kể thuế VAT. Anh Trọng mua chiếc máy vi tính đó cùng với một modem ngoài phải trả tổng cộng 7.546 triệu đồng, trong đó đã tính cả 10% thuế VAT. Hỏi giá tiền chiếc modem(không kể VAT) là bn??