\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo PT ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4\left(cầndùng\right)}=0,5.158=79\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo PT ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4\left(cầndùng\right)}=0,5.158=79\left(g\right)\)
cần dùng bao nhiêu gam kaliclorat để thu dc 16 gam khí oxi
2KClO3 2KCl+3O2
(rắn) (rắn) (khí)
a) muốn điều chế được 4,48l khí oxi(đktc) cần bao nhiêu gam KClO3
b)nếu có 1,5mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu gam khí oxi
c) nếu có 0,1mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí
giải đốt cháy hoàn toàn 15 gam photpho trong không khí.a, Tính thể tích không khí cần dùng (thể tích oxi bằng 1/2 thể tích không khí) và khối lượng sản phẩm thu đc
b,để có lượng oxi như trên cần bao nhiêu gam KMnO4 biết khi sản xuất hao hụt mất 10%
Nung hỗn hợp gồm 13 gam kẽm trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (đktc) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Lập PTHH
b, Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng kẽm oxit thu được sau phản ứng
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Đốt 11,2g sắt trong không khí. Tính:
a. Khối lượng sắt oxi thu được sau phản ứng?
b. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc?
Bài tập 2:
Đốt cháy sắt trong khí oxi, sau phản ứng thu được 11,6g oxit sắt từ Fe3O4
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Bài tập 3:
Đốt cháy lưu huỳnh (S) trong oxi không khí thu được 6,4g lưu huỳnh đioxit (SO2 ).
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng của lưu huỳnh đã tham gia?
c. Tính thể tích khí oxi cần trong phản ứng trên?
d. Thể tích không khí đã dùng ở phản ứng trên? (Thể tích các khí đo ở đktc)
Bài tập 4: Phân loại và gọi tên các oxit sau:
CO2, HgO, MgO, FeO, N2O, Li2O, SO3, CaO, CO, BaO; P2O5 ;Na2O; NO2 , Al2O3, ZnO
đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong oxi.hãy tính a) thể tích oxi(đktc) phản ứng b)để có được lượng oxi như ở trên ta cần bao nhiêu gam kali penmanganat để điều chế được