$MgSO_4 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
n NaOH = 120.16%/40 = 0,48(mol)
n Mg(OH)2 = 1/2 n NaOH = 0,24(mol)
n MgO = n Mg(OH)2 = 0,24(mol)
=> m = 0,24.40 = 9,6(gam)
$MgSO_4 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
n NaOH = 120.16%/40 = 0,48(mol)
n Mg(OH)2 = 1/2 n NaOH = 0,24(mol)
n MgO = n Mg(OH)2 = 0,24(mol)
=> m = 0,24.40 = 9,6(gam)
cho 500 (ml) dung dịch CuSO4 0,4M, thêm dung dịch NaOH vừa đủ vào thì thu được kết tủa A. Lọc lấy A, đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B
a) Viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng kết tủa A
c) tính khối lượng chất rắn B
trộn 200g dd CuCl 1M với 200g đ naoh 10.% sau pư lọc bỏ kết tủa thu đc dd A. Nung kết tủa đến khối lương không đổi.
a) tính C% của các chất trong A (D của cucl+1.12g/ml)
b) tính khối lượng chất rắn sau khi nung kết tủa
Cho bột sắt (dư) vào 10 (ml) dung dịch CuSO4 1M. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B
a) Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
b) Đem dung dịch B tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dich NaOH đã dùng
Câu 1 : Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl.
a, Tính thể tích khí hiđro thu được.
b, Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
Câu 2 : Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với 51 gam dung dịch H2SO4 0,2 M ( có thể tích 52ml) . Tính nồng độ% các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 3 : Hòa tan 6gam MgO vào 50 ml dung dịch H2SO4 ( có d= 1,2 g/ ml) vừa đủ.
a, Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng?
b, Tính nồng độ% của dung dịch H2SO4 axit trên?
c, Tính nồng độ% của dung dịch muối sau phản ứng?
Câu 1: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,2M .
a, Tính thể tích dung dịch axit cần dùng?
b, Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam . Tính nồng độ% của chất có trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 2: Cho 11,2 gam Fe vào 200ml dung dịch H2SO4 nồng độ 3M . Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ( coi thể tích dung dịch không đổi) ?
Câu 3: Hòa tan 1,6 gam CuO trong 100gam dung dịch HCl 3,65% . Tính nồng độ% của các chất trong dung dịch thu được?
Cho 21g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng với HCl Sau phản ứng thu được 13,44h khí H2 đktc
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Tính thể tích dd HCl 36%(D=1,18g/ml) vừa đủ để hòa tan hết hỗn hợp trên
Gấp ....
Trộn 200 dd CaCl2 1M với 75ml dd AgNO3 2M
Tính lượng kết tủa thu được
Tính Cm chất có trong dung dịc sau phản ứng? Coi thể tích dung dịch không đổi
Gấp quá
Cho a gam hỗn hợp CaO và Ca tác dụng với H2O dư sinh ra 4,48 lít khí H2 sau khi phản ứng kết thúc làm bay hơi hết nước người ta thu được 22,2gam chất rắn
a) Tính a
b) tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
độ tan của mgso4 trong nước ở 20 độ c là 35.5g còn ở 50 độ c là 50.4g. Cứ 400g dung dịch mgso4 bão hòa ở 20 độ c, nếu đun nóng dung dịch này đến 50 độ c thì khối lượng muối mgso4 cần hòa tan thêm để tạo dung dịch muối bão hòa ở 50 độ c là bao nhiêu gam???