Bài 1:Nhận biết các chất bột ở dạng rắn: BaCO3; K2CO3 và KCl
Bài 2: Để thu được 67,2 lít khí CO2 (đktc) cần bao nhiêu gam dd H2SO4 đặc 98% tác dụng hoàn tòn với dd NaHCO3 trong bình chữa cháy?
Bài 3: Hòa tan 5,52 gam K2CO3 vào trong 100 gam nước rồi nhỏ từ từ dd trên vào 15 gam dd HCl 12,16%. Tính thể tích khí CO2 thu được (đktc)
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
cho 10g hỗn hợp kim loại gồm nhôm và đồng vào 100ml dd HCl vừa đủ thì thấy thoát ra 8,96 lít khí ở đktc thu được m(g) chất rắn không tan và dd A
a, tính m?
b, tính thành phần % về khối lượng các chất có trong hỗn hợp kim loại ban đầu
c, tính nồng độ mol/l của dd HCl đã dùng
d, tính nồng độ mol/l của dd A ( xem sự hòa tan không làm thay đổi thể tích của dd )
1.Nhóm chất nào sau đây tác dụng được với H2SO4 loãng
A.CuO,BaCl2,NaCl,FeCO3
B. Cu,Cu(OH)2,Na2CO3,KCl
C. Fe,ZnO,MgCl2,NaOH
D. Mg,BaCl2,K2CO3,Al2O3
2.Có 3 lọ không nhãn lần lượt đựng một trong các chất rắn sau: CuO,BaCl2,Na2CO3. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 chất rắn trên?
A. Dung dịch H2SO4
B. Nước
C.Dung dịch NaCl
D. Dung dịch NaOH
3.Cho một lượng bột sắt dư vào 50ml dung dịch H2SO4. Phản ứng xong thu được 3,36l khí(đktc). Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là?
A. 0,5M
B. 1M
C. 2M
D. 3M
4.Trung hòa 20ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH đã dùng là?
A. 2g
B. 6g
C. 8g
D. 10g
5.Cho sơ đồ phản ứng: HCl+X->CuCl2+Y
A. CuO và H2O
B. Cu và H2
C. Cu(NO3)2 và HNO3
D. CuSO4 và H2SO4
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí X, biết rằng: - X là oxit của cacbon chứa 72,72% oxi. - 17,6 gam khí X chiếm thể tích là 8,96 lít ở đktc.
b) Hòa tan 8,8 gam hợp chất khí X vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).1. Viết các phương trình hóa học của CO2 tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2.
2. Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat và mỗi tính chất viết một phương trình hóa học.
3. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M để tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khó clo (đktc). Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng. (giả sử thể tích dung dịch khoogn thay đổi)
CHo m(g) dd H2SO4 10% trung hòa vừa đủ 160g dd NaOH 20% sau phản ứng thu đc dung dịch X
a, tìm m
b, tìm nồng độ % của dd X
Hấp thụ hoàn toàn V(l) CO2 (đktc ) vào 140ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,9(g) rắn . Tìm V