Bài 32. Luyện tập chương III : Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học

Sách Giáo Khoa

Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.


tu thien
9 tháng 4 2017 lúc 22:00

Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Trả lời:

MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2OnMnO2=nCl2=0,8molCl2+2NaOH→NaCl+NaClO+H2OnNaOHpu=0,5×2=1,6molnNaOHhd=0,5×4=2molnNaOHdu=2−1,6=0,4molnNaCl=nCl2=nNaClO=0,8molCNaCl=0,80,5=1,6MVNaClO=0,80,5=1,6MCNaOH=0,40,5=0,8M


Bình luận (0)
Phan Thùy Linh
9 tháng 4 2017 lúc 22:10

Bài 32. Luyện tập chương III

nguồn: violet

Bình luận (0)
Lưu Hạ Vy
9 tháng 4 2017 lúc 22:14

\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)

\(nMnO_2=nCl_2=0,8mol\)

\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)

\(nNaOH_{pu}=0,5.2=1,6mol\)

\(nNaOH_{hd}=0,5.4=2mol\)

\(nNaOH_{du}=2-1,6=0,4mol\)

\(nNaCl=nCl_2=nNClO=0,8mol\)

\(CNaCl=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)

\(VNaClO=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)

\(CNaOH=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
Nhật Linh
Xem chi tiết
Đặng Nguyễn Thảo Nhi
Xem chi tiết
Thu hà
Xem chi tiết
Phương
Xem chi tiết
Ngọc Quỳnh
Xem chi tiết
Anh Nhi Lâm
Xem chi tiết
Phụng Nguyễn Thị
Xem chi tiết
Trần Ngọc Thảo
Xem chi tiết
Nguyễn Ánh Minh
Xem chi tiết