n O2=3,36/22,4=0,15(mol)
2KClO3--->2KCl+3O2
0,1<-----------------0,15(mol)
m KClO3 cần =0,1.122,5=12,25(g)
n O2=3,36/22,4=0,15(mol)
2KClO3--->2KCl+3O2
0,1<-----------------0,15(mol)
m KClO3 cần =0,1.122,5=12,25(g)
đốt 6.45 gam hỗn hợp x gồm mg và al trong bình chứa 3.36 lít hôn hợp O2 và Cl2 thu được chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y người ta cần vừa đủ 450 ml HCl 1M sau phản ứng thu được 2.8l H2 và dung dịch Z. Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu
Câu 100. Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 30,77%.
B. 69,23%.
C. 34,62%.
D. 65,38%
1/Người ta điều chế kẽm oxit bằng cách đốt bột kẽm trong bình chứa oxi.
a/Viết phương trình phản ứng cho thí nghiệm trên
b/Tính thể tích khí oxi ở đktc cần thiết để điều chế 48,6g kẽm oxit.
c/Hỏi có bao nhiêu gam kẽm đã bị đốt cháy? (tính bằng 2 cách khác nhau)
2/Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg (biết Mg chiếm 12,5% về khối lượng trong hỗn hợp) trong khí oxi dư. Tính:
a/khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b/Khối lượng mỗi sản phẩm oxit thu được.
Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Al và Mg cần 0,2 mol O2. Hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thể tích H2(đktc) thu được?
Tính số mol và số gam khí oxi cần điều chế được khi đun nóng hết 61,25 g caliclorat.
giải nhanh dùm em với ạ
Cân bằng các phương trình sau theo phương pháp thăng bằng electron( ghi rõ điều kiện phản ứng)
1 NH3+O2=NO+H2O
2 NH3+O2=N2+H2O
3 H2S+O2=S+H2O
4 P+kCLO3=P2O5+KCL
Hòa tan hoàn toàn 2,56 gam Cu bằng dung dịch HNO3 thu được Cu(NO3)2, H2O và V lít hỗn hợp khí NO, NO2 ( với số mol bằng nhau, không có sản phẩm khử khác, đktc). Tính V.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
55. Để đốt cháy hoàn toàn 17,28 gam một kim loại X ( chưa rõ hoá trị) cần dùng hết 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu đc m gam oxit của X. Giá trị m và công thức đúng của oxit tạo thành lần lượt là?