n(Ω)= 62 = 36 ( cách )
Gọi biến cố A = 'xác xuất tổng hai mặt xuất hiện bằng 7'
Ta có : {(1;6),(6;1),(2;5),(5;2),(3;4),(4;3)}
⇒ n(A) = 6
từ đó , théo định nghĩa ta có
P(A) = n(A)/n(Ω) = 6/36 = 1/6
n(Ω)= 62 = 36 ( cách )
Gọi biến cố A = 'xác xuất tổng hai mặt xuất hiện bằng 7'
Ta có : {(1;6),(6;1),(2;5),(5;2),(3;4),(4;3)}
⇒ n(A) = 6
từ đó , théo định nghĩa ta có
P(A) = n(A)/n(Ω) = 6/36 = 1/6
Một con súc sắc cân đối và đồng chất được gieo hai lần. Tính xác suất sao cho :
a) Tổng số chấm của hai lần gieo là 6
b) Ít nhất một lần gieo xuất hiện mặt một chấm
gieo 1 con súc sắc cân đối và đồng chất 1 lần. tính xác xác suất của biến cố ''Số chấm xuất hiện chia hết cho 2''
Gieo hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác xuất của biến cố có hiệu số chấm trên các mặt
xuất hiện của hai con súc sắc bé hơn 2?
Gieo 2 con súc sắc cân đối một cách độc lâpk. Tính xác suất sao cho tổng số chấm trên mặt 2 con súc sắc bằng 10
Gieo một con súc xắc cân đối và đồng chất. Giả sử con súc sắc xuất hiện mặt b chấm. Xét phương trình \(x^2+bx+2=0\). Tính xác suất sao cho :
a) Phương trình có nghiệm
b) Phương trình vô nghiệm
c) Phương trình có nghiệm nguyên
gieo một con súc sắc đồng chất cân đối ba lần liên tiếp tính xác suất của biến cố " tổng số chấm ba lần gieo không chia hết cho 5"
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần :
a) Hãy mô tả không gian mẫu
b) Xác định các biến cố sau
A : "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10"
B : "Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất một lần"
c) Tính P(A), P(B)