ĐỀ 3
Câu 1: Thế nào là sự oxi hóa ? Cho ví dụ
Câu 2: Cân bằng phương trình và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
a. P2O5 + H2O -> H3PO4
b. C3H6 + O2 -> CO2 + H2O
c. Al + HCl -> AlCl3 + H2
d. Na + O2 -> Na2O
e. KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 3: Cho SO3 , KOH , Na2O , CO2 , CaO , H2SO4. Xác định oxit axit , oxit bazơ và đọc tên
Câu 4: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi đốt cháy photpho trong oxi.
Câu 5: Đốt cháy lưu huỳnh trong bình đựng khí oxi thu được 24g khí lưu huỳnh đioxit
a. Viết phương trinh phản ứng
b. Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc)
a,\(S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\)
b,
nSO2= 0,375 mol= nS
=> mS= 12g
c,
BTKL, mO2= 24-12= 12g
Câu 1:
Oxi hóa là có sự tham gia của oxi trong Pứ
VD: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Câu 2:
\(a,P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(b,2C_3H_6+9O_2\underrightarrow{t^o}6CO_2+6H_2O\)
\(c,2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(d,4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
\(e,2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Câu 3:
Oxit axit:
SO3: Lưu huỳnh trioxit
CO2: Cacbon đioxit
H2SO4: axit sunfuric
Còn lại là oxit bazo
4. Photpho cháy sáng trong khí oxi, có khói trắng, khi khói trắng tan thì có lớp chất bột màu trắng bám quanh thành bình.
PTHH: 4P + 5O2 to→to 2P2O5
Câu 5:
a) \(n_{SO_2}=\frac{24}{64}=0,375\left(mol\right)\)
S+O2->to SO2
0,375---------->(mol)
b) \(m_S=0,375.32=12\left(g\right)\)
c) \(V_{O_2}=0,375.22,48,4\left(l\right)\)
a. P2O5 +3 H2O ->2 H3PO4
b. C3H6 + 9\2O2 ->3 CO2 +3 H2O
c2. Al +6 HCl -> 2AlCl3 +3 H2
d.4 Na + O2 -> 2Na2O
e. 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 4: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi đốt cháy photpho trong oxi.
4P+5O2-->2P2O5
Pcháy với ngọn lửa màu xanh
S+O2-->SO2
0,375--0,375--0,375 mol
nSO2=24\64=0,375 mol
mS=0,375.32=12g
VO2=0,375.22,4=8,4 l