Dãy chất nào sau đây là dẫn xuất của hidrocacbon ?
A C2H6O , CH4 , C2H2
B C2H4 , C3H7Cl , CH4
C C2H6O , C3H7Cl , C2H5Cl
D C2H6O , C3H8 , C2H2
Chúc bạn học tốt
Dãy chất nào sau đây là dẫn xuất của hidrocacbon ?
A C2H6O , CH4 , C2H2
B C2H4 , C3H7Cl , CH4
C C2H6O , C3H7Cl , C2H5Cl
D C2H6O , C3H8 , C2H2
Chúc bạn học tốt
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. C2H6O, CH4, C2H2. B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2.
dãy chuyển hóa nào sau đây chỉ gồm hợp chất hữu cơ?
A. CO, CH3Cl,CH4,NH4HCO3
B. C2H6O,C6H12O6,NH4HCO3,C2H4O2
C. CH4,C2H2,C2H4,CCl4
D.CH4,C2H2,C2H4,CO2
Dùng chất nào sau đây để trùng hợp tạo thành nhựa PE (nhựa Polietilen)?
A. CH3Cl.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C2H6O.
Chọn đáp án đúng :
1. Dãy chất nào sau đây là dẫn xuất của hidrocacbon
A. CH4, C2H4O B. C2H2, C2H4 C. CH3Cl, C2H6O D. C2H2, C2H4O
2. Đốt cháy 3g hidrocacbon X thu được 5,4g H2O. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 15. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6 B. CH4 C.C2H4 D. C2H2
3. Khi cho mẫu Na vào cốc đựng rượu etylic thì hiện tượng gì xảy ra
A. Có bọt khí thoát ra, mẫu Na tan dần
B. Kết tủa trắng, mẫu Na tan dần
C. Dung dịch có màu xanh, mẫu Na tan dần
D. Dung dịch mất màu, mẫu Na tan dần
4. Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với chất có công thức phân tử C2H6O:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
5. Chỉ dùng quỳ tím và Na có thể phân biệt được ba chất nào:
A. HCl, CH3COOH, C2H5OH
B. H2O, CH3COOH, C2H5OH
C. H2O, NaOH, C2H5OH
D. C6H6, CH3COOH, C2H5OH
Câu 1: (1 điểm) Hãy cho biết trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hidrocacbon, hợp chất nào là dẫn xuất của hidrocacbon:
C2H6O; C4H8; C6H12O6; C5H12; C2H2Br4; CH3COONa; CH4; C4H9Cl; C6H6; C2H2;
Câu 2: (2 điểm) Viết công thức cấu tạo của những chất sau đây: C2H4, C2H4Br2, CH4, C2H5Cl, CH2Cl2, CH3Br, C3H8, CH4O
Câu 3: ( 2,5 điểm) Viết phương trình của những phản ứng hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có
a/ Phản ứng thế của metan với clo
b/ Phản ứng cháy của metan và etilen
c/ Phản ứng cộng brom của etilen
d/ Phản ứng trùng hợp của etilen
Câu 4: (2 điểm) Có 3 bình đựng 3 chất khí là H2, CO2, C2H4 bị mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí đó
Câu 5: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,6g etilen sau đó dẫn sản phẩm thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được một kết tủa
a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra
b/ Tính thể tích oxi và không khí cần dùng (đktc) cho phản ứng cháy (biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
c/ Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho C = 12 ; H = 1 ; Ca = 40 ; O =16
Dãy nào sau đây gồm các chất hữu cơ?
A. C2H6, CCl4, C12H22O11, CO.
B. CH3COONa, K2CO3, CH4, C12H22O11.
C. C5H12, CaCO3, C6H12O6, HCOOH.
D. C2H2, CH3CHO, C2H3Cl, C6H5NO2.
Câu 2: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây được dùng để hàn cắt kim loại? *
A. C6H6 + O2
B. C2H2 + O2
C. CH4 + O2
D. C2H4 + O2
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất khí đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: SO2, C2H2, HCl, CH4.
BT: Cho công thức phân tử các chất: C2H4, C3H6O2, C2H6O kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Trong đó:
- X làm mất màu dung dịch Br2.
- Y, Z tác dụng được với Na.
- Z còn tác dụng được với CaCO3.
a, Xác định và viết công thức cấu tạo của X,Y, Z tương ứng.
b, Viết PTHH của các thí nghiệm trên.