1. Người chinh phụ chờ đợi người chinh phu trở về.
2. Tỷ lệ lạm phát ngày càng tăng.
3. Món ăn này ngon tuyệt đỉnh.
1. Người chinh phụ chờ đợi người chinh phu trở về.
2. Tỷ lệ lạm phát ngày càng tăng.
3. Món ăn này ngon tuyệt đỉnh.
Giải thích nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:
a. Bức tranh thu từ những gì vô hình (hương, giỏ), từ ngõ hẹp (ngõ) chuyển sang những nét hữu hình, cụ thể (sông, chim, mây) với một không gian vừa dài rộng, vừa cao vời.
(Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu)
b. Nhưng có điều khi sang thu, khi nửa đời nhìn lại thì người ta một mặt sâu sắc thêm, chín chắn thêm, thâm trầm, điềm đạm thêm, mặt khác người ta phải khẩn trương thêm, gấp gáp thêm.
(Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu)
c. Tài nguyên rừng đang bị thu hẹp từng ngày, diện tích rừng tự nhiên che phủ giảm dần do khai thác trái phép, đất rừng bị chuyển qua đất nông, công nghiệp, các loài sinh vật quý hiếm thì đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
(Phan Anh Hải, Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam và thế giới)
d. Đối với đồng bào tôi, mỗi tấc đất là thiêng liêng, mỗi lá thông óng ảnh, mỗi hạt sương long lanh trong những cánh rừng rậm rạp, mỗi bãi đất hoang và tiếng thì thầm của côn trùng là những điều thiêng liêng trong kí ức và kinh nghiệm của đồng bào tôi.
(Xi-át-tô, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ)
Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ sau và cho ví dụ minh hoạ
a. Vô tư/ vô ý thức
b. Chinh phu/ chinh phụ
Trong đoạn văn sau, nếu thay từ “hoang dã” bằng từ “mông muội” thì ý nghĩa của đoạn văn có thay đổi không? Vì sao?
Tôi là kẻ hoang dã, tôi không hiểu bất cứ một cách sống nào khác. Tôi đã chứng kiến cả ngàn con trâu rừng bị chết dần, chết mòn trên những cánh đồng trơ trọi vì bị người da trắng bắn mỗi khi có đoàn tàu chạy qua. Tôi là kẻ hoang dã, tôi không hiểu nổi tại sao một con ngựa sắt nhả khói lại quan trọng hơn nhiều con trâu rừng mà chúng tôi chỉ giết để duy trì cuộc sống.
(Xi-át-tô, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ)
Tìm thêm những từ Hán Việt để điền vào bảng sau và giải thích ý nghĩa của chúng:
STT | Yếu tố Hán Việt | Từ Hán Việt |
1 | Vô (không) | Vô tình… |
2 | Hữu (có) | Hữu tình… |
3 | Hữu (bạn) | Thân hữu… |
4 | Lạm (quá mức) | Lạm thu… |
5 | Tuyệt (tột độ, hết mức) | Tuyệt sắc… |
6 | Tuyệt (dứt, hết) | Tuyệt giao… |
7 | Gia (thêm vào) | Gia vị… |
8 | Gia (nhà) | Gia phong… |
9 | Chinh (đánh dẹp) | Chinh phạt… |
10 | Chinh (đi xa) | Chinh nhân… |