Thực hành tiếng Việt bài 3

Câu 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 66)

Hướng dẫn giải

STT

Yếu tố Hán Việt

Từ Hán Việt (giải nghĩa)

1

Vô (không)

vô dụng: là không dùng được vào việc gì

2

Hữu (có)

hữu dụng: là có lợi ích, dùng được việc

3

Hữu (bạn)

bằng hữu: là mối quan hệ bạn bè

4

Lạm (quá mức)

lạm phát: là sự gia tăng mức giá chung liên tục của hàng hóa, dịch vụ theo thời gian và là sự mất giá của một loại tiền tệ nào đó theo kinh tế vĩ mô

5

Tuyệt (tột độ, hết mức)

tuyệt đỉnh: là điểm hoặc mức độ cao nhất

6

Tuyệt (dứt, hết)

tuyệt mệnh: là chết, chỉ điềm xấu

7

Gia (thêm vào)

gia tăng: là nâng cao lên, thêm vào

8

Gia (nhà)

gia truyền: là bí quyết do ông cha để lại

9

Chinh (đánh dẹp)

- chinh chiến: là chiến đấu ngoài mặt trận

- chinh phụ: là vợ của người đàn ông đang đi đánh trận thời phong kiến

10

Chinh (đi xa)

chinh phu: chỉ người đi xa

11

Trường (dài)

trường kì: là lâu dài

(Trả lời bởi Kiều Sơn Tùng)
Thảo luận (1)

Câu 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 67)

Hướng dẫn giải

1. Người chinh phụ chờ đợi người chinh phu trở về.

2. Tỷ lệ lạm phát ngày càng tăng.

3. Món ăn này ngon tuyệt đỉnh.

(Trả lời bởi Kiều Sơn Tùng)
Thảo luận (1)

Câu 3 (SGK Chân trời sáng tạo trang 67)

Hướng dẫn giải

a. Vô hình: Không xuất hiện hình dáng cụ thể

Hữu hình: Có hình dáng, đường nét xuất hiện

b. Thâm trầm: Người sâu sắc, kín đáo

Điềm đạm: Người có tính cách nhẹ nhàng, nho nhã, lịch sự, giản dị

Khẩn trương: Cấp bách, cần giải quyết ngay

c. Tuyệt chủng: Điều gì đó hoàn toàn biến mất

d. Đồng bào: Người trong cùng một giống nòi, dân tộc, đất nước

(Trả lời bởi Kiều Sơn Tùng)
Thảo luận (1)

Câu 4 (SGK Chân trời sáng tạo trang 67)

Hướng dẫn giải

Đoạn văn sẽ thay đổi vì từ “mông muội” chỉ những người thiếu kiến thức, mơ hồ còn “hoang dã” là gần gũi với thiên nhiên.

(Trả lời bởi Kiều Sơn Tùng)
Thảo luận (1)

Câu 5 (SGK Chân trời sáng tạo trang 67)

Hướng dẫn giải

a. Vô tư: Không hoặc ít lo nghĩ, sống hồn nhiên và vô tư, không nghĩ đến lợi ích riêng tư.

 Vô ý thức: Thái độ sống không đúng, làm ảnh hưởng đến bản thân và mọi người

b. Chinh phu: Người chồng ra chiến trận, đánh trận thời kì phong kiến

Chinh phụ: vợ của người đàn ông đang đi đánh trận thời phong kiến

(Trả lời bởi Kiều Sơn Tùng)
Thảo luận (1)