Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở qua bình đựng dung dịch Brom dư thấy khối lượng bình brom tăng thêm 5,6 g và thoát ra 2,24 lít một chất khí .Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X trên thu được 22 gCO2 và 10,8 gam H2O .Các thể tích đo ở đktc .
a, Xác định Ct phân tử của hai hidrocacbon
b,Tính thành phần phần trăm về thê tích của mỗi chất trong hh X.
a, Gọi công thức phân tử của các khí tác dụng với dung dịch Brom là \(C_xH_y\)
Ta có : \(V_{C_xH_y}=6,72-2,24=4,48l\rightarrow n_{C_xH_y}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(m_{binhbromtang}=m_{C_xH_y}=5,6g\)
\(\Rightarrow M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{5,6}{0,2}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mà \(M=12x+y=28\)
Vì x , y là số nguyên nên x = 2 ; y = 4 .
\(\Rightarrow\)Công thức phân tử của một hidrocacbon là \(C_2H_4.\)
\(\)Gọi công thức phân tử của hidrocacbon còn lại là \(C_aH_b\)
\(V_{C_aH_b}=2,24\left(l\right)\)
\(\rightarrow n_{C_aH_b}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
PTHH :
\(C_2H_4\left(0,2\right)+3O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2\left(0,4\right)+2H_2O\left(0,4\right)\)
\(C_aH_b\left(0,1\right)+\left(a+\dfrac{b}{4}\right)O_2\underrightarrow{t^0}aCO_2\left(0,1a\right)+\dfrac{b}{2}H_2O\left(0,05b\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5mol\)
\(\Rightarrow0,4+0,1a=0,5\Rightarrow a=1\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,8}{18}=0,6mol\)
\(\Rightarrow0,4+0,05b=0,6\)
\(\Rightarrow b=4\)
\(\Rightarrow\)Công thức phân tử của hidrocacbon còn lại là \(CH_4\)
Vậy hai hidrocacbon cần tìm là \(C_2H_4;CH_4\)
b,
\(V_{CH_4}=2,24\left(l\right)\)
\(\rightarrow\%V_{CH_4}=\dfrac{V_{CH_4}}{V_A}.100\%=\dfrac{2,24}{6,72}.100\%=33,33\%\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=66,67\%\)
Vậy ..................