Ta có : \(n_{C_2H_2}=\dfrac{V_{C_2H_2}}{22,4}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)
\(CH\equiv CH+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CHBr_2\)
0,015 mol \(\rightarrow\) 0,03 mol
\(\rightarrow V_{Br_2}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15L=150mL.\)
Ta có : \(n_{C_2H_2}=\dfrac{V_{C_2H_2}}{22,4}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)
\(CH\equiv CH+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CHBr_2\)
0,015 mol \(\rightarrow\) 0,03 mol
\(\rightarrow V_{Br_2}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15L=150mL.\)
GIÚP MÌNH VS
Bài 1:Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất khí đựng trong các lọ nhất mãn sau :\(CO_2,CH_4,C_2H_4\)
Bài 2:Cho 3,36 l hỗn hợp khí X gồm \(CH_4,C_2H_4\) đi qua bình đựng dung dịch brom dư,sau phản ứng thấy 2,24 lít khí đktc thoát ra .
a, Viết PTHH
b,Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp.
Bài 3 :Cho 9,2 gam rượu etylic tác dụng hết với Na dư.
a, Tính thể tích rượu etylic ( \(D_{ruou}=0,8\) m/l)
b, Nếu trộn rượu trên với 46ml nước thì thu được rượu bao nhiêu độ .
c, Tính thể tích H\(_2\) thu được đktc.
d, Tính thể tích ko khí cần dùng để đốt cháy hết m rượu etylic trên biết O\(_2\) chiếm 20% thể tích không khí .
Bài 4: Cho 0,56 l đktc hỗn hợp khí \(C_2H_6,C_2H_2\) TÁC dụng vừa đủ với 5,6g brom.
a, Viết PTHH
b,Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp .
Bài 5:Trong phân tử metan có mấy liên kết đơn ?
Bài 6:Lên men dung dịch glucozo , thu được 4,48 l CO2 đktc .
a, Tính khối lượng glucozo cần dùng .
b, Tính thể tích rượu 46\(^0\) thu được nhờ quá trình lên men trên ( biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml).
Bài 1 : Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 13,8 gam rượu etylic có \(H_2SO_4\)đặc làm xúc tác đun nóng thu được m gam este .
a, Viết PTHH
b,Sau phản ứng chất nào còn dư và có khối lượng là bao nhiêu gam .
c,Tính m .
Bài 2 ; Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết ba lọ hoá chất mất nhãn chứa các dung dịch benzen , rượu etylic ,axit axetic .
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở qua bình đựng dung dịch Brom dư thấy khối lượng bình brom tăng thêm 5,6 g và thoát ra 2,24 lít một chất khí .Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X trên thu được 22 gCO2 và 10,8 gam H2O .Các thể tích đo ở đktc .
a, Xác định Ct phân tử của hai hidrocacbon
b,Tính thành phần phần trăm về thê tích của mỗi chất trong hh X.
Cho 12 gam axit axetic tác dụng vừa đủ với m gam CaCO3 .
a,Viết PTHH
bTính m CaCO3 tham gia phản ứng
c ,Dẫn khí thu được sau phản ứng qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra a gam kết tủa .Tính a .
Nêu phương pháp hoá học để thu được khí axetilen tinh khiết từ hỗn hợp gồm axetilen,CO2 và SO2.
Bài 1 :
Hỗn hợp B gồm axetilen ,etilen và một hirodcacbon X.Đốt cháy hoàn toàn một lượng B thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích 1:1 .Nếu dẫn V lít khí B đktc qua bình đựng nước brom dư ,thấy khối lượng bình tăng 0,82g. Khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,342g CO2 và 0,79g H2O .
a, X thuộc loại hidrocacbon nào ?
b, Tìm công thức phân tử của X ,tính V và phần trăm thể tích các khí trong B .
Bài 2 :
Có 3 lọ mất nhãn đựng các chất rắn màu trắng : NaCl;Na3CO3; hh NaCl và Na2CO3 .Hãy nhận biết các chất trên bằng phương pháp hoá học .
Khối lượng axit axetic cần dùng để hòa tan hết 6,5 g kẽm là
a. 2g
b.12g
c. 4g
d. 5g
Hoàn thành sơ đồ phản ứng và ghi điều kiện nếu có :
\(Al_4C_3\overrightarrow{\left(1\right)}CH_4\overrightarrow{\left(2\right)}C_2H_2\underrightarrow{\left(4\right)}C_2H_4\underrightarrow{\left(6\right)}C_2H_5OH\) và \(CaC_2\underrightarrow{\left(3\right)}C_2H_2\) và \(C_2H_4\overrightarrow{\left(5\right)}C_2H_4Br_2\)
ĐÁNG RA DÃY PT PHẢI KHÁC NHƯNG MÌNH KHI KO ĐƯỢC , CÁC BẠN THÔNG CẢM GIÚP VS .
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metan và axetilen thu được 8,96 lít khí cacbonđioxit (đktc). Mặt khác khi dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư, phản ứng xong thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,6 gam.
a) Tính tỉ lệ phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X?
b) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hỗn hợp trên?