CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,1--------------------0,1
nCaCO3=10\100=0,1 mol
=>VCO2 =0,1.22,4=2,24l
%VCO2=2,24\4,48.100=50%
=>%VCH4=50%
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,1--------------------0,1
nCaCO3=10\100=0,1 mol
=>VCO2 =0,1.22,4=2,24l
%VCO2=2,24\4,48.100=50%
=>%VCH4=50%
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH4, và C2H2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí CH4 và C2H4. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 10g kết tủa. Cũng cho hỗn hợp trên tác dụng với 200ml dung dịch Brom 0,2M
a. Tính % thể tích mỗi khí ban đầu
b. Tính khối lượng C2H2Br2
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH, và CH2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
BT2: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hh 2 khí CO và CH4 cần dùng 4,48 lít khí oxi. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hh. Các thể tích khí đo ở đktc.
Đốt một hỗn hợp khí gồm metan và etilen có thể tích 6,72 lít ( đktc). Dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 50g chất kết tủa. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Cho 6(g) hỗn hợp khí X(metan,etilen) đi qua dd brom dư, thấy dd bị nhạt màu và có 4.48(l) khí thoát ra. Các V đo ở dktc
a, Tính % theo V mỗi khí trong hh X
b, Đốt cháy ht hh X. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 300 ml dd Ca(OH)_2 1M thu được m(g) kết tủa. Tính m