C2H4+Br2-->C2H4Br2
0,05---0,05
nBr2=8\160=0,05 mol
=>VC2H4=0,05.22,4=1,12l
=>%VC2H4=1,12\3,36.100=33,3%
=>%VCH4=66,7%
C2H4+Br2-->C2H4Br2
0,05---0,05
nBr2=8\160=0,05 mol
=>VC2H4=0,05.22,4=1,12l
=>%VC2H4=1,12\3,36.100=33,3%
=>%VCH4=66,7%
Câu 20: Dẫn 2,8 lít (ở đktc) hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là A. 50 % ; 50%. B. 40 % ; 60%. C. 30 % ; 70%. D. 80 % ; 20%.
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí gồm Etilen và Axtilen tác dụng hết với dung dịch Brom 1M thấy lượng Brom phản ứng hết 800ml. a) viết phương trình phản ứng b) tính thể tích không khí (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A. Biết Oxi chiếm 20% thế tích không khí
Cho 1,12 lít hỗn hợp khí etilen và khí metan tác dụng với 200ml dung dịch brom 0.2M a/ viết pthh xảy ra b/ tìm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu c/ tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu
1. Cho 5,6 lít ( đktc) hỗn hợp khí metan và axetylen đi qua nước brom dư thấy có 4g brom tham gia phản ứng. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
2. Hỗn hợp A gồm metan và axetylen. Đốt cháy 22,4 lít ( đktc ) hỗn hợp A thu đc 35,84 lít khí cacbonic(đktc). Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
Cho 5.6 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và etylen đi qua nước brom dư thấy có 4g brom tham gia phản ứng
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
Cho 22,4l hỗn hợp khí CH4, C2H4, đi qua dung dịch Br2 thấy 0,1 mol Br2 tham gia phản ứng, tính % thể tích mỗi khí ban đầu.
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen qua dung dịch brom dư, có 8 gam brom phản
ứng.
a. Xác định phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (ở đktc).
b. Tính khối lượng đibrometan tạo thành?
c. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan thoát ra ở trên
(biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)