He worked hard to provide for his family.
(Anh ấy làm việc chăm chỉ để chu cấp cho gia đình.)
The concert will raise money for local charities.
(Buổi biểu diễn sẽ gây quỹ cho các tổ chức từ thiện địa phương.)
He worked hard to provide for his family.
(Anh ấy làm việc chăm chỉ để chu cấp cho gia đình.)
The concert will raise money for local charities.
(Buổi biểu diễn sẽ gây quỹ cho các tổ chức từ thiện địa phương.)
b. Circle the correct verb form, then practice saying the sentences with a partner.
(Khoanh tròn dạng động từ đúng, sau đó thực hành nói các câu với bạn cùng bàn của em.)
1. The charity provides/ providing free school meals.
2. She is donating / donate money to buy clothes.
3. Does he volunteering / volunteer at the hospital?
4. They are support / supporting old people.
5. We raising / raise money for poor people.
6. Are you donate / donating books to the school?
d. Read the words with the correct stress to a partner.
(Đọc các từ với trọng âm chính xác cho bạn cùng bàn của em.)
c. Read the letter and fill in the blanks, using the correct form of the verbs.
(Đọc lá thư và điền vào chỗ trống, sử dụng dạng đúng của các động từ.)
Dear Jenny,
How are you doing?
Right now I (1) ______________ (volunteer) in Myanmar. I (2) ______________ (live) in a local village, and I'll be here until December. It's small, but it (3) ______________ (have) some beautiful old buildings. We (4) ______________ (build) a new school for a charity called Global Classroom. This charity is really great and over the years has helped a lot of people. It (5) ______________ (provide) free education for children and (6) ______________ (pay) for all their uniforms and school supplies. I do a lot of things to help, but this month I (7)
______________ (teach) English. I (8) ______________ (hope) we can meet then.
I will be home for Christmas. I miss you a lot.
Love to everyone,
Phương
b. In pairs: Talk about charities in your country. How do they help people?
(Theo cặp: Nói về các tổ chức từ thiện ở đất nước của em. Họ giúp đỡ mọi người như thế nào?)
Saigon Children's Charity helps poor children.
(Tổ chức từ thiện Thiếu nhi Sài Gòn giúp đỡ trẻ em nghèo.)
a.You're a journalist interviewing a charity volunteer. In pairs: Student A, use your notes and interview the volunteer. Student B, use your own ideas to answer the questions. Swap roles and repeat.
(Em là một nhà báo đang phỏng vấn một tình nguyện viên từ thiện. Theo cặp: Học sinh A, sử dụng ghi chú của em và phỏng vấn tình nguyện viên. Học sinh B, sử dụng ý tưởng của riêng em để trả lời các câu hỏi. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)
Things to find out (Những điều cần tìm hiểu):
• where they volunteer (nơi họ tình nguyện)
• what the charity does (tổ chức từ thiện làm gì)
• how they are helping (họ đang giúp đỡ như thế nào)
• how other people can help (cách người khác có thể giúp)
Where are you volunteering? (Bạn đang tình nguyện ở đâu?)
I’m volunteering in… (Tôi đang tình nguyện ở…)
b. Now, join another pair and role-play your interview to them.
(Bây giờ, hãy tham gia một cặp khác và đóng vai cuộc phỏng vấn của bạn với họ.)
a. Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.
(Đọc định nghĩa, sau đó điền các từ mới vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)
1. charity - a group that gives money, food, or help to those who need it
(tổ chức từ thiện = một nhóm cung cấp tiền, thực phẩm hoặc giúp đỡ những người cần nó)
2. volunteer - offer to do something you don't have to do and for no money
(tình nguyện = đề nghị làm điều gì đó bạn không phải làm và không mất tiền)
3. donate - give money or goods to help a person or group
(quyên góp = cho tiền hoặc hàng hóa để giúp đỡ một người hoặc một nhóm)
4. provide- give someone something they need, like education or housing
(cung cấp = cung cấp cho ai đó thứ gì đó họ cần, như giáo dục hoặc nhà ở)
5. raise - cause something to become bigger, better, or higher
(gây dựng, cải thiện = làm cho một cái gì đó trở nên lớn hơn, tốt hơn hoặc cao hơn)
6. support - help or encourage someone/something
(hỗ trợ = giúp đỡ hoặc khuyến khích ai đó/điều gì đó)
1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.
2. Students from my school _________________ at the local hospital.
3. The biggest _________________ in my country gave food and blankets to people after the floods.
4. We _________________ free housing to families in poor communities.
5. My parents are going to _________________ my sister while she is studying in college.
6. If we have a craft fair, we can _________________ money to help save the rainforest.
b. Now, listen and fill in the blanks.
(Bây giờ, hãy nghe và điền vào chỗ trống.)
1. Louise is _______________ for an international children's charity.
2. The charity provides _______________ with free school supplies and meals.
3. The charity is also _______________ new houses.
4. People can _______________ money and clothes.
5. The charity _______________ money for an education program.
6. Louise is _______________ a little girl called Emily.
a. Most two-syllable verbs have stress on the second syllable.
(Hầu hết các động từ hai âm tiết có trọng âm ở âm tiết thứ hai.)
b. Listen to the words and focus on the underlined letters.
(Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
receive
support