Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: HgO --------- Hg + O2 a, Hoàn thành phương trình phản ứng.b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2 A, Hãy viết phương trình hóa học xảy raB, bằng cách nào người ta có thể tính được độ tinh khiết đã dùngC, căn cứ vào phương trình hóa học trên haỹ cho biết thể tích...
Đọc tiếp
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:
HgO ---------> Hg + O2
a, Hoàn thành phương trình phản ứng.
b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.
c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.
Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2
A, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra
B, bằng cách nào người ta có thể tính được độ tinh khiết đã dùng
C, căn cứ vào phương trình hóa học trên haỹ cho biết thể tích khí oxi(đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít
Câu 3: Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:
2KClO3(rắn) →2KCl(rắn) + 3O2(khí)
Hãy dùng phương trình hóa học để trả lời câu hỏi sau:
A, Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3
B, Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng thì sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi
C, Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí
Câu 4: Cho khí hidro dư đi qua CuO nóng màu đen người ta thu được 0,32g Cu màu đỏ và hơi nước ngưng tụ
A, Viết phương trình hóa học xảy ra
B, Tính lượng CuO tham gia phản ứng
C, Tính thể tích khí Hidro (đktc) đã tham gia phản ứng
D, Tính lượng nước ngưng tụ được sau phản ứng
Câu 5: Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí clo thu được 6,675 g nhôm clorua.
A, Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giả sử ta chưa bieets hóa trị của nhôm và clo
B, Viết phương trình hóa học
C, tính thể tích khí clo(đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm