Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
nHCl = 0.15*3=0.45mol
FexOy + 2yHCl -> xFeCl\(\dfrac{2y}{x}\)+ yH2
(mol) 0.225/y 0.45
nFe = 8.4/56=0.15mol
FexOy + yCO -> xFe + yCO2
(mol) 0.15/x 0.15
0.15/x = 0.225/y
x/y=0.15/0.225 = 2/3
CTHH của oxit sắt Fe2O3
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
nHCl = 0.15*3=0.45mol
FexOy + 2yHCl -> xFeCl\(\dfrac{2y}{x}\)+ yH2
(mol) 0.225/y 0.45
nFe = 8.4/56=0.15mol
FexOy + yCO -> xFe + yCO2
(mol) 0.15/x 0.15
0.15/x = 0.225/y
x/y=0.15/0.225 = 2/3
CTHH của oxit sắt Fe2O3
CHO 3,06 G OXIT MxOy CỦA KIM LOẠI M CÓ HÓA TRỊ KO ĐỔI (HÓA TRỊ TỪ 1 ĐẾN 3) TAN TRONG HNO3 DƯ THU DC 5,32 G MUỐI, XÁC ĐỊNH CT CỦA OXIT
Khử 9,72 (g) oxit 1 kim loại hóa trị 2 bằng khí H2 thu đc 7,8 (g) kim loại. tìm CT của oxit kim loại
1 oxit sắt có công thức hóa học là FExOy chia lượng oxit này thành 2 phần bằng nhau .phần 1 cho tác dụng với CO dư nung nóng thu được 8,4 g sắt .phần 2 cho tác dụng vừa đủ với 16,425 g HCl. tìm cthh của oxit sắt
khử hoàn toàn 2,4 g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau = hidro, thu được 1,76 g kim loại . Hòa tan kim loại đó = dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,488 lít H2(đktc) .xác định CTHH của oxit sắt trên ?
-_-"
Hoà tan hoàn toàn 10,2 g một oxit kim loại hoá trị III trong HCl dư, sau phản ứng thu được 26,7 g muối. Xác định công thức của oxit kim loại trên
Một oxit sắt chưa rõ công thức chia oxit này làm 2 phần bằng nhau:
a) để hòa tan hết phải dùng 150ml dd HCl 2M
b) cho luồng khí CO2 đi qua nung nóng đc 8,4 g sắt
Tìm công thức oxit nói trên
cho 4.48 g oxit một kim loại hóa trị 2 tác dụng vừa đủ vs 100 mk dung dịch h2so4 0.8 M rồi cô cạn dung dịch thì thu dc 137. 6 g tinh thể muối ngậm nước tìm ct của muối ngậm nc này
Một oxit sắt có %Fe là 72,41 %. Tìm ct oxit
Ct oxit là Fe3O4
Ai chỉ mình cách bấm máy tính nhanh ra với ạ
khử hoàn toàn 24g Oxit của kim loại M cần dùng 10,08 lít khí CO . Toàn bộ lượng kim loại thu đc cho tác dụng vs dd HCl dư thu đc 6,72 lit khí H2
Xác định CTHH của Oxit kim loại M ( thể tích các khí đo ở đktc)