khử hoàn toàn 32 g một oxit kim loại bằng Co ở nhiệt độ cao thì thu được 22.4 gam kim loại và khí Co2 ,sau đó hòa tan hoàn toàn lượng kim loại sinh ra bằng dd hcl thì thấy thoát ra 8.96 lít khí H2 (đktc) theo sơ đồ phản ứng :M+HCl --> MClx+H2
a)xác định kim loại trên
b)xác định cthh của oxit kim loại trên
Cho 8,12 gam một oxit kim loại R vào ống sứ nung nóng. Dẫn khí CO đi qua để khử hoàn toàn lượng oxit trên thành kim loại. Khí được tạo thành hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 14 gam kết tủa. Cho toàn bộ kim loại thu được tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,352 lít hidro (đktc). Xác định CTHH của oxit.
Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dung dịch Hcl loãng a) tính thể tích khí hidro thu được ở dktc B) 1 oxit kim loại R thì vừa đủ và thu được 0.1 mol kim loại. Tìm R và công thức hoá học .
Nung 9,66g hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt FexOy ( trong điều kiện không có không khí ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn Y ( giả sử chỉ có phản ứng khử oxit tạo kim loại ). Hoàn tan Y trong dung dịch NaOH dư thấy có 0,672 lít khí H2 thoát ra, nếu hòa tan Y trong dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít khí H2.
a. Định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp
b. Tính % khối lượng các chất trong X
Bài 1: Cho 2,4g kim loại tác dụng hết với dd HCl dư, sau phản ứng kết thúc thu được 2,24l khí hidro(đktc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 2: Cho 4,48l khí CO(đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g FexOy xảy ra phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ:
FexOy + CO ➝ Fe + CO2
Sau khi phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro bằng 20.
a) Cân bằng PTHH và xác định CTHH của oxit sắt
b) Tính % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí X
1.Khử hoàn toàn 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lí khí hidro ở đktc.Tìn công thức oxit
2.Đốt cháy hoàn toàn 6,8g một hợp chất vô cơ A chỉ thu được 4,48l khí SO2(đktc) và 3,6g H2O.Tìm công thức chất A
3.Hòa tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hóa trị 2 và có tỉ lệ mol là 1:1 bằng dd HCl dùng dư thu được 4,48l khí H2(đktc).Hỏi A,B là các kim loại nào trong số các kim loại sau:Mg,Ca,Ba,Fe,Zn,Be
Hòa tan hết 11,2 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại M và M' (M'>M) trong dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 39,6 g hỗn hợp muối khan
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b) Cho 22,4 g hỗn hợp X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl thu được 16,8 lít khí ở dktc, cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Tính khối lượng Y và nồng độ mol của dung dịch HCl
c)Biết rằng hai kim loại M, M' có cùng hóa trị và có tỉ lệ số mol là 7:1. Xác định M, M' và khối lượng M, M' trong 22,4 gam hỗn hợp X.
MN giúp mk vs ạ
Dùng 13,44 lít khí hidro (đktc) khử hoàn toàn 39,2 gam hỗn hợp X gồm đồng oxit và một oxit sắt thu được hỗn hợp B gồm 2 kim loại.Cho B vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 (đktc),dung dịch C và chất rắn không tan D.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong X
khử hoàn toàn 24g Oxit của kim loại M cần dùng 10,08 lít khí CO . Toàn bộ lượng kim loại thu đc cho tác dụng vs dd HCl dư thu đc 6,72 lit khí H2
Xác định CTHH của Oxit kim loại M ( thể tích các khí đo ở đktc)