1. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam:
a. Theo ngành:
- Tăng tỉ trọng:
+ Công nghiệp chế biến:
+ Chế biến thực phẩm: Thủy sản, nông sản, thực phẩm.
+ Dệt may: May mặc, da giày.
+ Chế biến gỗ: Gỗ xuất khẩu, đồ mộc.
- Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước:
+ Điện: Nhà máy điện Phú Lợi, Phong Điền.
+ Nước: Nhà máy nước Sông Hương, Huế.
- Giảm tỉ trọng: Công nghiệp khai thác:
+ Khoáng sản: Đá vôi, cát, sỏi.
b. Theo thành phần kinh tế:
Tăng tỉ trọng:
- Khu vực ngoài nhà nước:
+ Doanh nghiệp tư nhân: Phát triển mạnh mẽ trong các lĩnh vực dịch vụ, du lịch, thương mại.
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Tập trung vào các ngành công nghiệp chế biến, điện tử.
Giảm tỉ trọng:
- Khu vực nhà nước:
+ Doanh nghiệp nhà nước: Cổ phần hóa, tư nhân hóa.
c. Theo lãnh thổ:
- Hình thành các vùng công nghiệp tập trung:
+ Vùng trọng điểm phía Nam: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai,...
+ Vùng trọng điểm miền Trung: Đà Nẵng, Quảng Nam, Hà Tĩnh,...
+ Vùng trọng điểm phía Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên,...
- Phát triển công nghiệp ở các địa phương:
+ Phân bố công nghiệp hợp lý hơn giữa các vùng, khu vực.
+ Giảm bớt sự chênh lệch phát triển giữa các vùng.
2. Nguyên nhân:
a. Theo ngành:
- Nhu cầu thị trường:
+ Nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu tăng cao.
+ Nhu cầu về điện, nước, dịch vụ du lịch tăng cao.
- Chính sách của Nhà nước:
+ Hỗ trợ phát triển các ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước.
+ Hạn chế khai thác tài nguyên thiên nhiên.
b. Theo thành phần kinh tế:
- Cải cách kinh tế:
+ Nhà nước rút khỏi những lĩnh vực không hiệu quả.
+ Thu hút đầu tư tư nhân trong và ngoài nước.
c. Theo lãnh thổ:
- Thu hút đầu tư:
+ Vùng trọng điểm có nhiều ưu đãi về đầu tư.
+ Hạ tầng giao thông, kỹ thuật phát triển.
- Chính sách của Nhà nước:
+ Hỗ trợ phát triển công nghiệp ở các địa phương.