2. Làm bay hơi nước từ 500 gam dung dịch Fe(NO3)3 có nồng độ 10% được dung dịch có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng nước bay hơi.
Cho thêm nước vào 40 (g) dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch NaOH 4%
a) Tính khối lượng NaOH có trong 40 (g) dung dịch NaOH 10%
b) Khi thêm nước vào dung dịch thì lượng chất tan thay đổi ra sao? Tính khối lượng dung dịch NaOH 4%
c) Tính khối lượng nước thêm vào
Cho thêm nước vào 40 (g) dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch NaOH 4%
a) Tính khối lượng NaOH có trong 40 (g) dung dịch NaOH 10%
b) Khi thêm nước vào dung dịch thì lượng chất tan thay đổi ra sao? Tính khối lượng dung dịch NaOH 4%
c) Tính khối lượng nước thêm vào
ần lấy bao nhiêu gam dung dịch Fe(NO3)2 40% vào bao nhiêu ml nước cất để pha thành 500g dung dịch Fe(NO3)2 10%. Biết Dnước = 1g/ml.
Hòa tan hoàn toàn m gam CuO trong 122,5 gam dung dịch H2 SO4 loãng có nồng độ C%. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Ngâm 1 lá sắt vào dung dịch X không thấy khí bay ra và khi dung dịch X không còn màu xanh, người ta Lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô, cân lại thấy khối lượng lá sắt tăng 2 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ Cu sinh ra đều bám trên lá sắt.
a) Tính m và C.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lấy lá sắt ra.
ho 250ml dung dịch axit sunfuric tác dụng với 150ml dung dịch natri hidroxit 2M. Sau đó phải thêm vào 10,6g natri cacbonat để phản ứng hết với axit dư tạo thành dung dịch A
a)Viết các PTHH xảy rab) Tính số mol axit ban đầuc) Tính nồng độ mol axit ban đầu d) Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khanBài 6:
Xác định lượng SO3 và lượng H2SO4 49% để trộn thành 450 gam dung dịch H2SO4 73,5%.
Bài 7:
Khi cho a gam dung dịch H2SO4 nồng độ A% tác dụng với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na và Mg (Dùng dư) thì khối lượng khí H2 tạo thành là 0,05a gam. Tính A.
Bài 8:
Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một kim loại oxit hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10 %.
A, Tìm tên kim loại.
B, Tính C% của dung dịch axit.
Bài 9:
Cho 600 gam dung dịch CuSO4 10 % bay hơi ở 200C tới khi dung dịch bay hết 400 gam nước. Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh. Biết dung dịch bão hòa chứa 20% CuSO4 ở 200C.
Bài 10:
Thêm dần dung dịch KOH 33,6% vào 40,3 ml dung dịch HNO3 37,8% (D = 1,24 g/ml) đến khi trung hòa hoàn toàn, thu được dung dịch A. Hạ nhiệt độ về 00C thu được dung dịch B có nồng độ 11,6% và khối lượng muối tách ra là m gam.
A, Tính m.
B, Dung dịch B là dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa?
Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch Fe(NO3)2 C% vào bao nhiêu gam nước cất để pha thành 500g dung dịch Fe(NO3)2 20%. Làm ba hơi 75g nước từ dung dịch 20% được dung dịch có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu và C%. Biết Dnước = 1g/ml.
Giải chi tiết giúp :)
Bài : Hòa tan hoàn toàn 16,6g hh Fe và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau pứ, khối lượng dd tăng thêm 15,6g so vs ban đầu
a, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh
b, Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dd pứ