Dùng NaOH
FeSO4: Tạo kết tủa trắng xanh
Fe2(SO4)3: Tạo kết tủa nâu đỏ
MgCl2: Tạo kết tủa trắng
Cu(NO3)2: Tạo kết tủa xanh lam
Al(NO3)3: Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan dần
Dùng NaOH
FeSO4: Tạo kết tủa trắng xanh
Fe2(SO4)3: Tạo kết tủa nâu đỏ
MgCl2: Tạo kết tủa trắng
Cu(NO3)2: Tạo kết tủa xanh lam
Al(NO3)3: Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan dần
\(Fe\left(NO_3\right)_3+Cu\left(NO_3\right)_2--->???\)
Không dùng hóa chất nào hãy nhận biết các dung dịch sau : \(NH_4Cl,Al\left(NO_3\right)_3,FeCl_3,NaOH\)
hoàn thành các chuỗi phản ứng sau
1,\(FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3\rightarrow Fe\rightarrow Fe_3O_4\)
2,\(Ca\rightarrow CaO\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\rightarrow CaCl_2\rightarrow CaO\)
3,\(FeS\rightarrow Fe_2O_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3\rightarrow Fe\rightarrow FeS\)
Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch NaOH bằng pphh hãy nhận biết 5 dung dịch mất nhãn : \(Na_2SO_4,NaNO_3,Mg\left(NO_3\right)_2,MgSO_4,Fe\left(NO_3\right)2\)
Viết PTHH hoàn thành các chuỗi phản ứng sau
1, \(Al\rightarrow Al_2O_3\rightarrow AlCl_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3\rightarrow Al_2O_3\rightarrow Al\rightarrow AlCl_3\)
2,\(Fe\rightarrow FeSO_4\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeCl_2\)
3,\(Al\rightarrow AlCl_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3\rightarrow Al_2O_3\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow AlCl_3\rightarrow MgCl_2\)
giúp mk với, mk cảm ơn
Nhận biết dung dịch hỗn hợp: \(Cu\left(NO_3\right)_2\),\(AlCl_3\),\(BaCl_2\)
Nhiệt phân 66,2g \(Pb\left(NO_3\right)_2\) thu được 55,4g chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân. Biết rằng \(Pb\left(NO_3\right)_2\) bị nhiệt phân theo phản ứng:
\(Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow PbO+NO_2\uparrow+O_2\uparrow\)
Thông báo lời giải vòng 1 cuộc thi Hoá do Toshiro Kiyoshi tổ chức lần 2.
Đề chính thức:
A. Trắc nghiệm
I, Phần vô cơ.
Câu 1: 12,32l
Câu 2: 0,075mol
Câu 3: 49,25g
Câu 4: 1,12l
Câu 5: 0,075mol
Câu 6: 0,12mol
Câu 7: 53,3g
Câu 8: 81,2g và 84g
Câu 9:
a, Mg: 4,8g; Fe: 11,2g
b, 1,5M
c, 6,72l
Câu 10: 0,068mol
Câu 11: \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
Câu 12: 51,5g
Câu 13: 15,81g
Câu 14:
a, 0,448l
b, 3,16g
Câu 15: 73,37g
Câu 16:
a, \(Fe_xO_y\) :16,48g
Al: 8,1g
b, \(Fe_2O_3\)
Câu 17: 30g
Câu 18: 9,85g
Câu 19: 55,1%
Câu 20: 1,84g
Câu 21: 2
II, Phần hữu cơ.
Câu 1: \(C_2H_6;C_3H_8\)
Câu 2: \(C_4H_8\)
Câu 3: Giảm 47,8g
Câu 4: m = 2
Câu 5: \(C_3H_4\)
B. Tự luận
Câu 1:
Ta có: \(n_{NO}=0,12\left(mol\right)\)
Sơ đồ phản ứng:
\(Fe;FeO;Fe_3O_4;Fe_2O_3+HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO\uparrow+H_2O\)
Gọi x là số mol \(Fe\left(NO_3\right)_3\)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N, ta có:
\(n_{N\left(trongHNO_3\right)}=n_{N\left(trongFe\left(NO_3\right)_3\right)}+n_{N\left(trongNO\right)}=\left(3x+0,12\right)mol\)
Dựa vào sơ đồ ta thấy:
\(n_{H_2O}=\frac{1}{2}n_{HNO_3}=\frac{1}{2}\left(3x+0,12\right)=1,5x+0,06\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{hh}+m_{HNO_3}=m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_{NO}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow17,04+\left(3x+0,12\right).63=242x+0,12.30+\left(1,5x+0,06\right).18\)
\(\Rightarrow x=0,249\Rightarrow m=60,258\left(g\right)\)
Câu 2:
A | B | C | D | E | F | P |
X |
Q | Y | R | Z |
\(CaO\) | \(H_2O\) | \(Ca\left(OH\right)_2\) | \(HCl\) | \(CaCl_2\) | \(K_2CO_3\) | \(CO_2\) | \(NaOH\) | \(NaHCO_3\) | \(KOH\) | \(Na_2CO_3\) | \(Ca\left(NO_3\right)_2\) |
Các PTHH sảy ra:
\(1.CaCO_3--t^o->CaO+CO_2\uparrow\\ 2.CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\\ 3.Ca\left(OH\right)_2+2HCl-->CaCl_2+H_2O\\ 4.CaCl_2+K_2CO_3-->CaCO_3\downarrow+2KCl\\ 5.CO_2+NaOH-->NaHCO_3\\ 6.2NaHCO_3+2KOH-->Na_2CO_3+K_2CO_3+2H_2O\\ 7.Na_2CO_3+CaCl_2-->CaCO_3\downarrow+NaCl+KCl\)
Đề phụ:
Câu 1:
\(Fe-->FeCl_3-->Fe\left(OH\right)_3-->Fe_2O_3--.>Fe\)
(Bài có nhiều cách)
Câu 2:
A | X | B | C1 | C2 | Y1 | D1 | Z1 | E1 | T | F | Y2 | D2 | Z2 | E2 |
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n\) | \(H_2O\) | \(C_6H_{12}O_6\) | \(C_2H_5OH\) | \(CO_2\) | \(O_2\) | \(CH_3-COOH\) | \(Ba\left(OH\right)_2\) | \(\left(CH_3COO\right)_2Ca\) | \(H_2SO_4\) | \(CaSO_4\) | \(CaO\) | \(CaCO_3\) | \(HCl\) | \(CaCl_2\) |
(Đề có nhiều cách)
~Thân - Toshiro Kiyoshi
Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn : Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.