nNaOH = 60/40 = 1.5 mol
=> nNa = 1.5 mol
=> mNa = 34.5 g
nNa2CO3 = 0.25 mol
=> nNa = 0.5 mol
=> mNa = 11.5 g
nNaOH = 60/40 = 1.5 mol
=> nNa = 1.5 mol
=> mNa = 34.5 g
nNa2CO3 = 0.25 mol
=> nNa = 0.5 mol
=> mNa = 11.5 g
1.Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 500g dd NaOH 4% để được dd NaOH 10%
2. a, Tìm CTHH của oxit trong đó có sắt chiếm 70% về khối lượng.
b, Hòa tan 6,2g Na2O vào 200g nước thu được dd có nồng độ % bằng bao nhiêu
1. Photpho cháy trong khí oxi theo phản ứng sau: P + O2 -> P2O5
Có bao nhiêu gam P2O5 thu được nếu đốt cháy hoàn toàn 124 gam Photpho?
Hoà tan hoàn toàn 19 gam MgCl2 với một dung dịch NaOH đủ sau phản ứng thu được kết tủa và một muối tan. Lọc lấy kết tủa sau đó nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn .
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra
b) Tính m .
c) Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc .
(cho biết nguyên tử khối của: Mg = 24 , Cl = 35,5 , Na = 23 , O = 16 , H = 1 )
Phải lấy bao nhiu gam Ag để có số nguyên tử bằng 1/5 số phân tử có trong 40 g CUSO⁴ ?
Cho hỗn hợp Na và K tác dụng hết vs nước cho 1.12 lít H2 ( đktc) và dung dịch X.
Na + H2O------>NaOH+H2
K + H2O-------> KOH + H2
Trung hòa dung dịch X bằng axit HCl 0.25M , khối lượng trong dung dịch thu được là 6.65g
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
trong 8 gam MgO có bao nhhieeu gam nguyên tố Mg
Lập các phương trình hoá học sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) và cho biết phản ứng đó là phản ứng gì a, Cu+O2—>CuO b, Na+H2O—->NaOH+H2 c, KNO3—>kNO2 +O2
1. Đốt cháy 16.8g sắt trong bình chứa 6.72l khí oxi (đktc) thu được 23.2g Fe3O4.
a) Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
b) Tính thể tích khí oxi còn dư sau phản ứng
2. Cho 4.6g Na vào một cốc chứa nước nặng 50g, có phản ứng xảy ra: Na+H2O->NaOH+H2. Sau khi kết thúc thí nghiệm lấy cốc đem cân được 54.4g. Kết quả này có phù hơp với ĐLBTKL không. Giải thích?