có 5 điện trở R giống nhau, lúc đầu mắc 3 điện trở thành mạch, sau đó mắc thêm 2 điện trở còn lại thì điện trở của mạch nhỏ hơn 4 lần so với điện trở của mạch lúc đầu. Vẽ sơ đồ mạch điện lúc sau
Câu 1: Mắc nối tiếp hai điện trở giống nhau vào nguồn điện có HĐT U không đổi thì C ĐDĐ trong mạch là 1A. Nếu chỉ mắc một điện trở nên vào nguồn U thì CĐDĐ trong mạch sẽ là:
A.0,5A B.1A C.1,5A D.2A
Câu 2: Mắc song song hai điện trở giống nhau vào nguồn điện có HDT U không đổi thì CDDD trong mạch chính là 1A. Nếu tháo gỡ một điện trở thì CDDD trong mạch sẽ là :
A.0,5A B.1A C.1,5A D.2A
Bài 2: Ba điện trở lần lượt bằng 30Ω, 25Ω, 10Ω được mắc nối tiếp nhau vào mạch điện có cường độ dòng điện 0,5A.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện?
b) Tính điện trở tương đương của mạch?
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch?
d) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1?
1.Cho điện trở r1 r2= 100ôm, mắc song song. Cụm song song được mắc nối tiếp với r3=50ôm, điện trở toàn mạch có giá trị là
2.Có 3 điện trở giống nhau được mắc nối tiếp, tổng trở toàn mạch lag 150(ohm), mỗi điện trở có giá trị bao nhiêu?
3.Tính điện trở của dây dẫn khí hiệu điẹn thế 2 đầu dây là 18(v), cường đọ dòng điện qua dây dẫn là 2,5(A)
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Biết R1 = 9Ω, R2 = 15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. Mắc thêm điện trở R3 vào đoạn mạch trên thì công suất của mạch là 12W. R3 mắc như thế nào? Tại sao? Tính R3.
Câu 4:Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 10 ôm được mắc nối tiếp với nhau, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là 0,5A. A) Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch. B) Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 8 ôm song song với đoạn mạch trên, để cường độ dòng điện mạch chính không thay đổi thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch phải là bao nhiêu?
Bài 1. Cho mạch điện có R1 mắc nối tiếp với R2.
Biết R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, UAB = 18V
1. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
2. Mắc thêm R3 = 12 Ω song song với R2.
a. Vẽ lại sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.
c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.
Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Bài 3. Trên bếp điện có ghi 220V – 1100W.
a. Bếp điện cần được mắc vào HĐT là bao nhiêu để bếp hoạt động bình thường?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.
c. Trung bình mỗi ngày sử dụng bếp điện trên trong 2 giờ, tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và kWh.
d. Dây điện trở của bếp điện trên làm bằng nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m, có tiết diện 0,45mm2. Tính chiều dài của dây làm điện trở này.
Câu 4. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có diện trở 120Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,4 A.
a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 25 s
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lit nước có nhiệt độ ban đầu là 250 C thì thời gian đun nước là 14 phút. Tính hiệu suất của bếp, coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích, NDR của nước là 4200J/kg.K.
Có 5 điện trở giống nhau, lúc đầu mắc 3 điện trở thành mạch sau đó mắc thêm 2 điện trở còn lại thì điện trở mạch sau nhỏ hơn 4 lần so với mạch đầu. Xác định mạch điện lúc đầu và sau.
Ai chỉ cách làm giúp mình với!
cho 2 điện trở R1=2Ω , R2=6Ω mắc nốt tiếp biết hiệu điện thế nguồn không đổi U=12V
a) vẽ sơ đồ mạch điện
b) tính cường độ dòng điện qua các điện trở
c) mắc thêm điện trở R3=20Ω song song với điện trở R2. tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch khi đó trong 10 phút