\(R_{nt}= R_1+R_2\)
\(\dfrac{1}{R_{//}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\)
\(R_1, R_2>0\) \(\Rightarrow\) \(R_{nt}\) > \(R_1, R_2\) và \(R_{//} < R_1, R_2\)
\(R_{nt}= R_1+R_2\)
\(\dfrac{1}{R_{//}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\)
\(R_1, R_2>0\) \(\Rightarrow\) \(R_{nt}\) > \(R_1, R_2\) và \(R_{//} < R_1, R_2\)
biết là R1=100Ω,R2=150Ω,R3=40Ω,U=90V.Tính R tương đương. Cường độ dòng điện mỗi điện trở
Nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 1,6 ôm. Các điện trở R1 = 4 ôm; R2 = 6 ôm. A Tính điện trở tương đương mạch ngoài. B tính cường độ dòng điện qua mạch chính và cường độ dòng điện qua các điện trở, tính hiệu suất nguồn điện. C Tính nhiệt lượng toả ra trên các điện trở trong thời gian 2 phút.
Cho mạch điện gồm nguồn có suất điện động E và điện trở trong r = 2 , mạch ngoài gồm điện trở R1 = 9 và R2 = 18 mắc song song, biết công suất của điện trở R1 = 9W.
a. Tính cường độ dòng điện qua R2.
b. Tính suất điện động E.
c. Tính hiệu suất của nguồn.
Cho mạch điện R1 nối tiếp R2, R12//R3. E1=4V, E2=6V, r1=0.5Ω, r2=0.5Ω, R1=2Ω, R2=4Ω, R3=12Ω
a) tính Eb, rb và điện trở tương đương mạch ngoài
b) tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R3 trong thời gian 3 phút
cho( R1 nối tiếp R2)//R3 .nếu nếu đổi chỗ cho nhau thì R tương đương của mạch lần lượt là 2.5 ôm ,4 ôm,4.5 ôm. tìm R1,R2,R3
Cho mạch điện có R1 nối tiếp R2 Biết E=14,3 V,r=0,1 ohm,R1=2,6 ohm,R2=8,3 ohm Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở ngoài
Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 V;r=2Ω. Mạch ngoài gồm điện trở R1 = 4Ω mắc song song với điện trở R2 = 6Ω .Cường độ dòng điện qua R1 là?
một mạch điện gồm điện trở R; R1; R2 và nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Khi R1 và R2 mắc song song với nhau rồi mắc nối tiếp ba điện trở với nhau thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Tính cường độ dòng điện trong mạch khi chỉ có điện trở R.