Xem nội dung của định luật quang điện thứ hai (phần lý thuyết)
dựa vào định luật quang điện thứ hai : Đối với mỗi ánh sáng thích hợp cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng kích thích.
Xem nội dung của định luật quang điện thứ hai (phần lý thuyết)
dựa vào định luật quang điện thứ hai : Đối với mỗi ánh sáng thích hợp cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng kích thích.
Dòng quang điện tồn tại trong tế bào quang điện khi
A.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có cường độ lớn và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của tế bào quang điện là UAK > 0.
B.Chiếu vào catốt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng dài.
C.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp.
D.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của tế bào quang điện là UAK phải lớn hơn hiệu điện thế hãm Uh.
Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A.Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
B.Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
C.Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc tần số của chùm ánh sáng kích thích.
D.Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
Một tế bào quang điện có catôt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15 eV. Chiếu vào catôt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi giây catôt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bảo hoà là 4,5.10-6 A. Hiệu suất lượng tử là
A.9,3 %.
B.0,093 %.
C.0,93 %.
D.0,186 %.
một tế bào quang điện có catot được làm bằng asen có công thoát e 5,15 eV, chiếu vào catot chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 micro m, và nối tiế bào quag điện với nguồn điện 1 chiều. mỗi giây catot nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ thì cường đọ dòng quang điện bão hòa là 4,5.10-6 A. hiệu suất lượng tử là??
Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36 μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3 μA thì. Nếu hiệu suất lượng tử (tỉ số electron bật ra từ catôt và số photon đến đập vào catôt trong một đơn vị thời gian) là 50% thì công suất của chùm bức xạ chiếu vào catôt là
A.35,5.10-5 W.
B.20,7.10-5 W.
C.35,5.10-6 W.
D.20,7.10-6 W.
Chiếu chùm ánh sáng có công suất 3 W, bước sóng 0,35 μm vào catôt của tế bào quang điện có công thoát electron 2,48 eV thì đo được cường độ dòng quang điện bảo hoà là 0,02 A. Tính hiệu suất lượng tử.
A.0,2367%.
B.2,367%.
C.3,258%.
D.2,538%.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện.
A.Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.
B.Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
C.Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catôt.
D.Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catôt.
Kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện có công thoát electron là 1,8 eV. Chiếu vào catôt một ánh sáng có bước sóng λ = 600 nm từ một nguồn sáng có công suất 2 mW. Tính cường độ dòng quang điện bảo hoà. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron bật ra.
A.1,93.10-6 A.
B.0,193.10-6 A.
C.19,3 mA.
D.1,93 mA.
Kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện có công thoát electron là 1,8 eV. Chiếu vào catôt một ánh sáng có bước sóng λ = 600 nm từ một nguồn sáng có công suất 2 mW. Tính cường độ dòng quang điện bảo hoà. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron bật ra.
A.1,93.10-6 A.
B.0,193.10-6 A.
C.19,3 mA.
D.1,93 mA.