1,Chứng minh rằng:
\(\dfrac{1}{2^2}+\dfrac{1}{3^2}+...+\dfrac{1}{1990^2}< \dfrac{3}{4}\)
2,Chứng minh rằng:
\(1< \dfrac{x}{x+y}+\dfrac{y}{y+z}+\dfrac{z}{z+x}< 2\)
\(\dfrac{x}{y+z+1}=\dfrac{y}{x+z+2}=\dfrac{z}{x+y-3}=x+y+z\)
\(\dfrac{x^3}{8}=\dfrac{y^3}{64}=\dfrac{z^3}{216}\) và \(x^2+y^2+z^2=14\)
Tìm x,y biết :
x.(x+y+z)=3
y.(x+y+z)=9
z.(x+y+z)=4
Giúp mình với mọi người ơi ~!!!
Z là đại lượng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a. Y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Hãy cho biết mối quan hệ giữa z và x.
Cho đơn thức A=5/3x3y2(-x2y2)(-3/2x2yz2
a Thu gọn đơn thức A cho biết phần hệ số phần biến và bậc của đơn thức thu gọn được
b tính giá trị A khi x=-1,y=2,z=1
Bài 1:
a) Tìm hai số x; y biết x; y tỉ lệ thuận với 3; 4 và x + y = 14.
b) Tìm hai số a; b biết a; b tỉ lệ thuận với 7; 9 và 3a – 2b = 30.
c) Tìm ba số x; y; z biết x; y; z tỉ lệ thuận với 3; 4; 5 và x – y + z = 20.
d) Tìm ba số a; b; c biết a; b; c tỉ lệ thuận với 4; 7; 10 và 2a + 3b + 4c = 69.
Bài 2:
a) Chia số 99 thành ba phần tỉ lệ thuận với 2; 3; 4.
b) Chia số 494 thành bốn phần tỉ lệ thuận với 7; 11; 13; 25.
Bài 3:
a) Chia 180 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 6; 10; 15.
b) Cho tam giác có ba cạnh tỉ lệ thuận với 5; 13; 12 và chu vi là 156 mét. Tìm độ dài ba cạnh của tam giác đó.
c) Tìm độ dài ba cạnh của một tam giác biết chu vi của nó bằng 52 cm và ba cạnh tỉ lệ nghịch với 8; 9; 12.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và x = -2 thì y = 10. Khi đó hệ số tỉ lệ a của y đối với x là
Cho y=f(x)=2x^2+1
a) tính f(1), f(-3), f(1/3), f(-4)
b) Tính giá trị của x biết y=3, y=9, y=-11
Cám ơn !!!