C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,05-----0,1
n Br2=\(\dfrac{16}{160}\)=0,1 mol
=>VC2H2=0,05.22,4=1,12l
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,05 0,1
\(V_{C_2H_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,05-----0,1
n Br2=\(\dfrac{16}{160}\)=0,1 mol
=>VC2H2=0,05.22,4=1,12l
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,05 0,1
\(V_{C_2H_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 trong bình kín không có không khí.Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lít hỗn hợp khí Z (dktc). Cho Y tác dụng với HCl dư kết thúc phản ứng còn lại 16,02g chất rắn không tan. Tính m
Cho 6,5 lít khí cl2 (dktc) tác dụng vừa đủ với v ml dung dịch NaoH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X a) viết phương trình hóa học xảy ra và tính v b) tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch x (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Giải giúp em nhé ❤️
Đun nóng 1 lượng CaCO3 ,cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 168gam chất rắn. a.Tính khối lượng CaCO3 bị nhiệt phân hủy b/ tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc
Nung 10g hỗn hợp MgCO3, CaCO3, và Al2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10% về khối lượng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,688g chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa A.
a) Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
Nung 10g hỗn hợp MgCO3, CaCO3, và Al2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10% về khối lượng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,688g chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa A.
a) Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
Đốt cháy một hỗn hợp gồm C2H2, C2H4 có thể tích 11,2 lít (đktc ) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc . thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng thêm 56,6 gam đồng thời co m gam chất kết tủa.
a) xác định thành phần % thể tích của mỗi chất có trong hỗn hợp ?
b) Tính m ?
(Ca=40, C=12, O=16 , H=1)
Hòa tan hết 12,8g hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính a. Thành phần% về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp. b. Thể tích dung dịch HCl cần dùng
Dẫn luồng khí clo vừa đủ vào 19,3 gam hỗn hợp hai kim loại gồm sắt và nhôm. Hòa tan hai muối thu được vào nước. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch KOH vào hỗn hợp hai muối cho đến khi khối lượng kết tủa không tạo thêm thì dừng. Biết trong phản ứng trên, Al(OH)3 không bị hòa tan và khối lượng kết tủa thu được là 44,8 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 40% và 60% B. 70% và 30% C. 41,97% và 58,03% D. 36,97% và 63,03%
đốt cháy 6 g cacbon trong bình kín dư oxi . sau phản ứng cho 750 ml NaOH 1 M vào bình
a, viết phương trình
b tính CM các chất có trong dung dich trong phản ứng (cho rằng V dung dịch thay đổi không đáng kể)