Để chuyển hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp oxit Fe2O3 và CuO về kim loại thì cần vừa đủ 2,016 dm3 khí H2 đktc.
a, Tính khối lượng mỗi oxit kim loại và khối lượng hơi nước thu được sau phản ứng?
b, Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2
a, Tính V và khối lượng FeCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 18 gam Fe2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m
Đốt cháy hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí đến khối lượng ko đổi cần dùng hết 6,16 lít khí O2 đktc. Tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
Nung 10,8 gam nhôm trong bình chứa 3,36 lít khí oxi đktc. Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng biết hiệu suất phản ứng là 90%
Khử m gam hh rắn X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng 0,5 mol CO thì thu được hh khí Y có tỉ khối so với CO là 1,457. Biết tỉ số mol của FeO:Fe2O3 là 1:1
hỗn hợp X gồm H2, CO,CH4, có V=22.4l và m=15.5 g .Neu đốt cháy hoàn toàn 1l hỗn hợp tren cần 1.25l O2. Các khí đo ở cùng nhiet độ và áp suất.
a)Tính % V và %m mỗi khí
b)Tính tỉ khối của hỗn hợp so với không khí.
để điều chế 2,32g) oxit sắt từ fe3o4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính thể tích khí oxi cần dùng ở ( đktc)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Đốt 8,4 gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí tạo thành đối với hidro và khối lượng khí cacbonic sinh ra. (biết rằng nếu cacbon dư, cacbon tiếp tục phản ứng với khí cacbonic, tạo thành khí cacbon oxit)