\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} =n_{Br_2} = \dfrac{32}{160} =0,2(mol)\\ \Rightarrow V = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} =n_{Br_2} = \dfrac{32}{160} =0,2(mol)\\ \Rightarrow V = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
Cracking V lít butan thu được 35 lít hỗn hợp A . Dẫn A qua bình chứa dung dịch brom dư thấy có 20 lít hỗn hợp B thoát khỏi bình ( các khí đo ở cùng điều kiện) . Hiệu suất của phản ứng cracking butan là bao nhiêu ?
Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C6H8 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch Brom dư thì số mol Brom tối đa phản ứng là bao nhiêu ?
hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Cho hỗn hợp X đi qua bột Niken nung nóng được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch brom lấy dư được hỗn hợp khí Z có tỉ khối với H2 là 8. Khối lượng của bình đựng brom tăng 0,82 gam. Xác định số mol mỗi chất có trong z
Câu 6: Cho 21,4 gam hỗn hợp gồm propan và propilen lội qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 12,6 gam.
a) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b) Nếu đốt cháy hỗn hợp trên, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
cracking butan thu được hỗn hợp X. Cho X qua dung dịch Br2 thì thấy X tác dụng vừa đủ với 28,8 gam Brom.Khí thoát ra khỏi dung dịch Brom đem đốt cháy hoàn toàn thu được 18,48 gam CO2 và 11,52 gam H2O. Phần trăm thể tích C4H10 trong X là
Anken A là phân tử có 14 liên kết , A làm mất màu dung dịch nước brom , tìm CTPT của A
. Một hỗn hợp gồm metan và anken(CnH2n) có thể tích 10,8 lít (đktc) cho qua bình đựng dung dịch Brom tăng 10g và thu được 1 khí bay ra, đem đốt cháy hoàn toàn thu được được 5,5g CO2
a. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp đầu
b. Tình công thức phân tử của Anken