Cho từ từ dd NaOH vào dd Fecl3 , lọc kết tủa nung đến kl ko đổi , chất rắn thu đc là:
A.Fe(OH)2 B.Fe2O3 C.FeO D.Fe3O4
Cho từ từ dd NaOH vào dd Fecl3 , lọc kết tủa nung đến kl ko đổi , chất rắn thu đc là:
A.Fe(OH)2 B.Fe2O3 C.FeO D.Fe3O4
Cho 32.5g FeCl3 td vs dd NaOH 20%
a. Tính khối lượng dd NaOH cần dùng
b. Tính C% của dd thu đc sau phản ứng
c. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu đc chất rắn. Tính khối lượng chất rắn.
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a Chất rắn A
Trộn 100ml dd CuCl2 1,5M vs 300ml dd Ca(OH)2 1M. Sau pứ ta thu đc B dung dịch và 1 chất ko tan C.
a)Tính nống độ mol của các chất trong dd sau pứ kết thúc?Cho rằng Vdd thay đổi ko đáng kể.
b)Lọc chất rắn C nung trong ko khí 1 thời gian cho đến khi khối lượng chất rắn giảm 0,9g thu đc chất rán D.Chất rắn D là chất nào?Có m=?
c)Dẫn từ từ 3,6l SO2(đkt) vào dd B sau pứ thu đc bao nhiu gam k/tủa?Bt hiệu suất pứ chỉ đạt 80%.
trộn 260g dd FeCl3 40% với 300ml dd NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B. Lọc kết tủa đem đến khối lượng không đổi thu chất rắn C
a) viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng chất rắn C thu được sau khi nung
c) tính CM của NaOH tham gia phản ứng
(Fe=56, Cl=35.5,Na=23,O=16,H=1)
Một dd A có chứa AlCl3 và FeCl3. Thêm dần dd NaOH vào 100 ml ddA cho đến dư, sau đó lọc lấy kết tủa rửa sạch sấy khô và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 2 gam. Mặt khác người ta phải dùng hết 40ml dung dịch AgNO3 2M mới tác dụng vừa đủ với các muối clorua có trong 50ml ddA.Tính nồng độ mol của AlCl3 có trong dung dịch A
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
Cho đe có chứa 32g CuSO4 tác dụng hoàn toàn vs đe NaOH 0,2M. Lọc hỗn hợp sau phản ứng, đc kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi có khối lượng ko đổi. a) PTHH, b) Tính khối lượng chất rắn thu đc sau khi nung, c) tính thể tích NaOH 0,2M cần dùng, d) Giả sử, thể tích đe NaOH đem lại phản ứng lấy dư 10%. Tính thể tích dd NaOH ban đầu. Giúp mik điii
Hòa tan 2.3 ga, Mg và 11,2 gam Fe vào 100 ml dd CuSO4 2M thì tách ra chất rắn A và nhận được dd B. Thêm NaOH dư vào dd B rồi lọc kết tủa tách nung đến lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết PTHH, tính lượng chất rabws A và lượng chất rắn D.
Trộn một dd có hòa tan 28 g CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
b) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.