nCaCO3 = nCO2 = 0,2 mol ; nCO = nCO2 = 0,2 mol (Bảo toàn nguyên tố C)
CO + hỗn hợp → Fe + CO2
mCO + mhh = mFe + mCO2
0,2.28 + m = 32 + 0,2.44 => m = 35,2 gam
nCaCO3 = nCO2 = 0,2 mol ; nCO = nCO2 = 0,2 mol (Bảo toàn nguyên tố C)
CO + hỗn hợp → Fe + CO2
mCO + mhh = mFe + mCO2
0,2.28 + m = 32 + 0,2.44 => m = 35,2 gam
Câu 1:Dẫn từ từ 5,6 lít khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp bột A gồm Fe,FeO, Fe2O3, Fe3O4 đun nóng thu được 12,32 gam Fe và hỗn hợp khí Y. Hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 18,8. Tính giá trị m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 15,2 gam hỗn hợp CuO , FeO nung nóng. Sau một thời gian phản ứng, thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B hấp thụ vào nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
thổi khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hon hop X (Fe2O3, Fe, FeO). Sau khi phản ứng thu được 64g chất rắn A và 8.96 lít CO2(ĐKTC). Xác định m
Đốt cháy hoàn toàn x gam than chứa a% tạp chất trơ không cháy. Do thiếu oxi nên thu được hỗn hợp khí CO và CO2 với tỉ lệ thể tích tương ứng là y : 1. Cho hỗn hợp khí đó đi từ từ qua ống sứ đựng b gam CuO (dư) nung nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là c gam. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy bay ra z lít khí mùi hắc (ở đktc). Cho khí ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong, thu được p gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X đến khi khí ngừng thoát ra lại thấy xuất hiện thêm q gam kết tủa nữa. ra làm Khí mùi hắc thoát mất màu vừa đủ V lít dung dịch KMnO4 0,02M. Lập biểu thức tính x, y, z, V theo a, b, c, p, q.
Dẫn một luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp rắn X gồm CuO và Fe2O3 đun nóng. Sau một thời gian ống sứ còn lại n gam hỗn hợp rắn Y. Khí thoát ra được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được p gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và lập biểu thức liên hệ giữa m,n,p.
1) Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 15,2 gam hỗn hợp CuO,FeO nung nóng. Sau một thời gian phản ứng, thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B hấp thụ vào nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được .
2) Dẫn V lít CO qua ống sứ chứa 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO,Fe2O3,CuO nung nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B gồm CO,CO2 có tỉ khối so với H2 là 17,2. Dẫn hỗn hợp khí B vào dung dịch có chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được dung dịch C vào 10 gam kết tủa. Đun sôi kỹ dung dịch C lại thấy có m1 gam kết tủa.
a) Tính % vè thể tích hỗn hợp khí B.
b) Xác định giá trị V (thể tích các khí đo ở đktc).
c) Tính khối lượng chất rắn A.
d) Tính m1.
thổi khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hon hop X (Fe2O3, Fe, FeO). Sau khi phản ứng thu được 64g chất rắn A và 8.96 lít CO2(ĐKTC). Xác định m
Giúp em với :<
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam FexOy nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì thu được 9,85 gam kết tủa . Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng Fe tạo thành ở trên bằng V lít dung dịch HCl 2M ( lấy dư ) thì được 1 dung dịch, sau khi cô cạn dung dịch được 12,7 gam muối khan.
a)Xác định công thức FexOy
b)Tính m? c)Tính V( lượng dung dịch HCl đã dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng)
Câu 2
Cho 8.12g 1 oxit kim lọai M cho vào ống sứ tròn ,dài ,nung nóng rồi dẫn luồng khí CO đi chậm qua ống sứ để khử hoàn toàn oxit trên thành kim loại. Khí sinh ra trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy tạo thành 27.58g kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu được ở trên tác dụng hết với dd HCl thu được 2.352 lít H2 đktc. Tìm M và công thức oxit của nó