Thêm từ từ dung dich chứa 0,02 mol HCl và 0,02 mol NaHSO4 vào dung dịch chứa hỗn hợp 0,02 mol Na2CO3 và 0,012 mol K2CO3. Thể tích khí CO2 sinh ra là?
Thêm từ từ dung dich chứa 0,02 mol HCl và 0,02 mol NaHSO4 vào dung dịch chứa hỗn hợp 0,02 mol Na2CO3 và 0,012 mol K2CO3. Thể tích khí CO2 sinh ra là?
Cho 10,5 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với HCl dư thì thu được 2,016 lit CO2 ở đktc.
a, Tính % khối lượng X ?
b, Lấy 21 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 với thành phần % như trên tác dụng vớidung dịch HCl vừa đủ (không có khí CO2 bay ra). Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng ?
c, Nếu thêm từ từ 0,12 lit dung dịch HCl 2M vào dung dịch chứa 21 gam hỗn hợp X trên. Tính thể tích CO2 thoát ra ở đktc ?
Ai giải được nhanh nhất sẽ được tick nhiều ( Nhớ phải có lời giải đầy đủ, làm theo phương trình ion giúp mình nha )
Hòa tan 69,4 gam hỗn hợp bột CaCO3 và BaCO3 vào 500ml dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 11,2 lít khí CO2 ( điều kiện tiêu chuẩn )
A. Viết pthh xảy ra
B. Xác định % khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu?
C. Tính nồng độ mol C M của dung dịch axit HNO3 đã tham gia phản ứng?
D. Khối lượng hỗn hợp muối nitrat thu đươc tăng hay giảm bao nhiêu gam so với khối lượng hỗn hợp muối cacbonat ban đầu?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 22,4 lít hỗn hợp khí(đktc) hồm H2 và CO2. Dẫn từ khí CO2 này vào bình chứa 500ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch B. Cô cạn cẩn thận dung dịch B để nước bay hơi hết được 50,4 gam chất rắn. Tính giá trị m.
Một hỗn hợp X gồm NaHCO3, Na2CO3, K2CO3 có tổng khối lượng 46,6g . Chia X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần I: Tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được 15 gam kết tủa
- Phần II: Tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa
1. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X ban đầu.
2. Hòa tan hoàn toàn 46,6 gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch A. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần cho vào dung dịch A để bắt đầu có khí bay ra.
3. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu phải thêm vào dung dịch A để được lượng khí thoát ra tối đa.
Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dd chứa 0,11 mol Ca(OH) 2.Khối lượng dd sau Pư giảm bao nhiêu so về dd ban đầu
khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO Fe2O3 có tỉ lệ mol là 1:1 cần 8,96 lít CO(đktc).Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp
Cho 10 lít hỗn hợp khí gồm co2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 14,8 % thấy tách ra m gam kết tủa. tính m
Sục 1,792 lít CO2 ( đktc ) vào dung dịch chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M . Tính nồng độ chất trong dung dịch thu được .
Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B thuộc nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch D.
1. Tính tổng số gam 2 muối trong dung dịch D.
2. Xác định 2 kim loại A, B. Biết chúng thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn.
3. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
4. Cho toàn bộ khối lượng khí CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu được
Cho V lít khí CO2(đktc) đi vào 600ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,6 gam kết tủa trắng và dung dịch A. Lấy dung dịch A đem đun nóng thì lại thu thêm m gam kết tủa nữa. Tính thể tích CO2 đã dùng và m.