A 3:2:1
B 1:2:1:2
C 1:1:1:1
D 4:5:4:6
E 1:3:2:3
G 2:3:2:2
A. 3Fe+2O2 -> Fe3O4
B. Cr2O3 +2Al -> Al2O3 + 2Cr
C. C + H2O -> CO + H2
D. 2NH3 +5/2O2 -> 2NO + 3H2O
E. Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
G. 2H2S +3 O2 -> 2SO2 + 2H2O
A 3:2:1
B 1:2:1:2
C 1:1:1:1
D 4:5:4:6
E 1:3:2:3
G 2:3:2:2
A. 3Fe+2O2 -> Fe3O4
B. Cr2O3 +2Al -> Al2O3 + 2Cr
C. C + H2O -> CO + H2
D. 2NH3 +5/2O2 -> 2NO + 3H2O
E. Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
G. 2H2S +3 O2 -> 2SO2 + 2H2O
Cân bằng các PTHH sau
A. KClO3 -> KCl + O2
B. Na2O + H2O -> NaOH
C. Fe + O2 -> Fe3O4
D. HgO -> Hg + o2
E. O2 + H2 -> H2O
G. KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
H. SO2 + O2 -> SO3
Mình camon ạ
Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron với mỗi phản ứng cho biết số oxi hóa chất khử Sự oxi hóa và sự khử
a) KMnO4+KNO2+ H2SO4--> MnSO4+ KNO3 + K2SO4+ H2O
b) NaCrO2+ Br2+NAOH-->NA2CRO4+NABR+H2O
Lập PTHH của phản ứng
A. Ca (OH)2 + H3PO4 -> Ca3(PO4)2 + H2O
B. Al + H2SO4 -> Al2(SO4)2 + H2
Mình camon
Hòa tan hoàn toàn 2,7 g hỗn hợp x gồm Fe , Cr , Al bằng dung dịch HCl dư thu được 1,568l \(H_2\)
(đktc) . Mặt khác cho 2,7 g x phản ứng hoàn toàn vs Cl dư thu đc 9,09 g muối . Khối lượng Al trong 2,7 g x là bao nhiêu
Cho 2,7g Al tác dụng vs 1.344 lít o2 . Sau phản ứng thu được chất rắn X
A. Tính % khối lượng mỗi chất trong X
B. Tính thể tích dung dịch HCL 15% ( d=1.2g/l) cần hoa tan X
Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
Thí nghệm 1: cho a gam Fe vào trong dung dịch chứa x gam HCl, sau phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 3.1 gam chất rắn
Thí nghệm 2: Cho a gam Fe và b gam Mg vào lượng dung dịch HCl như trên. Sau phản ứng kết thúc thu được 448ml H2(đktc) và cô cạn dung dịch thì thu được 3.34 gam chất rắn. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; khi phản ứng thì Mg phản ứng hết mới đến Fe; quá trình cô cạn được thực hiện trong chân không)
1) tính a,b và x
2 tính khối lượng muối thu được ở mỗi thí nghiệm
Cho m(g) Fe tác dụng hết với 500ml dd HCl 1,2M
a, Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng.
b, Tính VH2 thoát ra ( đktc )
1) Hòa tan 8.3g al và fe trong dd hcl dư thu đc 5.6l h2 ở đktc và thu đc A
a) tính klg mỗi kim loại trong hốn hợp ban đầu
b)tínhh Vhcl 2m đã dùng biết răng đã lấy nhiều hơn 0.2l dd so với lượng cần thiết
2) cho m g hỗn hợ Fe2O3 và Zn tác dụng vừa đủ với đ Vl dd hcl 0.5m thu được 1.12l khí ở đktc sau phản ứng thu được 16.55g muối khan . Tính M,m
BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài 1: Cho 4,6 gam Na vào nước dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và 500ml dung dịch NaOH.
Tìm V
Xác định nồng độ mol của dung dịch naOH sau phản ứng
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 35 gam CaCO3 bằng 300ml dung dịch HCl.
Tìm thể tích khí thoát ra ở đktc.
Xác định nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
Bài 3: Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl 0,5M sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ 50 ml dung dịch KOH 1M. Tính giá trị của m?
Bài 4: Cho 150 ml dung dịch NaOH 0,5M vào 150 ml dung dịch HCl 1M
a. Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu của giấy quỳ tím thay đổi như thế nào? Tại sao?
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
c. Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 5: Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 150 gam dung dịch Na2SO4 14,2% thu được dung dịch X và m gam kết tủa.
a. Tính khối lượng kết tủa. b. Tính C% của các chất tan trong dung dịch X.
Bài 6: Cho 250 gam dung dịch CuCl2 13,5% tác dụng với 200 gam dung dịch KOH 11,2%
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 7: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 6,5 gam kẽm. Tính thể tích khí thu được và khối lượng các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 8: Cho 12,4 gam oxit của kim loại hóa trị I vào nước thu được 200 ml dung dịch bazơ có nồng độ 2M. Hãy xác định công thức của oxit trên.
Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam một kim loại hóa trị II cần dùng 150 ml dung dịch HCl 2M. Tìm tên kim loại trên.
Bài 10: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit của một kim loại hóa trị III cần dùng vừa đủ 60 gam dung dịch H2SO4 9,8%. Tìm công thức của oxit trên.