Khi đốt cháy khí axetilen 10gam C2H2 (là thành phần chính của khí đất đèn dùng để hàn cắt kim loại) với oxi ( có trong không khí) người ta thu được 13,8gam khí CO2 và 4,5 gam hơi nước H2 O.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng
giúp mình với ạ
Làm hộ mik vs^^
1, Khi cho 80kg đất đèn có thành phần chính là CanxiCacbua hòa hợp với 36kg nước thu được 74kg CanxiHidroxit và 26kg khí Acetilen được thể hiện ở pahrn ứng sau: CanxiCacbua + nước tạo thành CanxiHidroxit + khí Acetilen.
Tỉ lệ % CanxiCacbua nguyên chất có trong đất đèn là:
a,80%
b,85%
c,75%
d,90%
2, Đốt cháy hoàn toàn 1,5kg than thành phần chính là Cacbon thì dùng hết 3,2kg khí Ôxi và sinh ra 4,4kg khí Cacbonic.
a,Lập phương trình hóa học.
b,Cho biết mẫu than trên chứa hàm lượng Cacbon là bao nhiêu %?
Làm hộ mik vs^^
1, Khi cho 80kg đất đèn có thành phần chính là CanxiCacbua hòa hợp với 36kg nước thu được 74kg CanxiHidroxit và 26kg khí Acetilen được thể hiện ở pahrn ứng sau: CanxiCacbua + nước tạo thành CanxiHidroxit + khí Acetilen.
Tỉ lệ % CanxiCacbua nguyên chất có trong đất đèn là:
a,80%
b,85%
c,75%
d,90%
2, Đốt cháy hoàn toàn 1,5kg than thành phần chính là Cacbon thì dùng hết 3,2kg khí Ôxi và sinh ra 4,4kg khí Cacbonic.
a,Lập phương trình hóa học.
b,Cho biết mẫu than trên chứa hàm lượng Cacbon là bao nhiêu %?
c,Nếu đốt hết 3kg than cùng loại thì Ôxi và khí CO2 là bao nhiêu?
a,Khi cho kẽm vào axit clohidric tạo ra chất kẽm clorua và khí hidro. Cho biết khối lượng kẽm là 6,5g; khối lượng axit clohidric là 7,3g và khối lượng kẽm clorua là 13,6 g. Tính khối lượng khí hidro
b,Tính độ tinh khiết của kẽm nếu khối lượng kẽm lúc đầu cho vào axit clohidric là 6,7 g
Các bn giải giúp mình nha!!! Mai kiểm tra rồi!!!
Bài 1 : Để thanh sắt nặng 50g ngoài không khí một thời gian , sau khi cân lại thanh sắt nặng 59,6g . Cạo hết phần gỉ sắt thì số lượng thanh kim loại còn lại là 27,6g . Tính khối lượng sắt phản ứng ?
Bài 2 : Cho 65g kẽm vào dung dịch chứa 73g HCl cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng của dung dịch tăng 63g .
a, Viết PTHH của phản ứng biết sản phẩm tạo thành là ZnCl2 Và H2
b, Kết quả của thí nghiệm có bảo toàn định luật khối lượng không ? Giải thích . Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng ZnCl2
1. Nung nóng một lá đồng có khối lượng 20g trong không khí một thời gian, đem lá đồng đi cân thấy khối lượng là đồng là 23,2g. Biết rằng khi nung đồng trong không khí, đồng đã tác dụng với khí oxi để tạo thành đồng (II) oxit (CuO).
a) Giải thích vì sao khối lượng lá đồng lại tăng thêm?
b) Tính khối lượng oxi phản ứng trong trường hợp trên.
c) Biết rằng khối lượng đồng (II) oxit tạo thành là 16g. Tính khối lượng của đồng phản ứng và % khối lượng đồng dư có trong lá đồng thu được sau phản ứng.
Cho 32g oxi tác dụng với hiđro thu được 36 cm3 nước lỏng
a) Tính khối lượng nước thu được, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
b) Khối lượng khí hiđro tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Cho 4,8g magie tác dụng hết với 7,3g axit clohidric tạo ra 9,6g magieclorua và khí hidro
a) lập PTHH của phản ứng
b) cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg với 3 chất khác
c) tính khối lượng khí H2 tạo ra
Dạng 1:Phân biệt hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học
Trong các hiện tượng dưới đây, hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học :
a/ Thức ăn để lâu trong không khí bị ô thiu
b/ Một lá đồng bị nung nóng, trên mặt đồng có phủ 1 lớp mài đen
c/ Nhiệt độ Trái Đất nóng lên làm băng ở 2 cực tan dần
d/ Khi đốt cháy than tỏa ra nhiều khí độc (CO, CO2) gây ô nhiễm môi trường
e/ Khi đánh diêm có lửa bắt cháy
f/ Sự kết tinh muối ăn
g/ Mặt Trời mọc,sương bắt đầu tan
h/ Rượu để lâu trong không khí có vị chua
i/ Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua
j/Hiện tượng quang hợp của cây xanh
k/ Thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong chứa canxi hidroxit, thì trên mặt xuất hiện 1 lớp váng trắng là canxi cacbonat
l/ Đèn tín hiệu chuyển từ đỏ sang xanh
Dạng 2: Bài toán về định luật bảo toàn khối lượng
Câu 1: Một bin cầu đựng bột Magie được khóa chặt và đem cân để xác định khối lượng. Sau đó đun nóng bình cầu 1 thời gian và để nguội để đem cân lại
a/ Hỏi khối lượng bình cầu nối trên có thay đổi không? Vì sao?
b/ Mở khóa ra và câu lại thì liệu khối lượng bình cầu có khác không?
Câu 2: Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, 1 em học sinh nhiệt phân 24,5g kali clorat (KCLO3) thu được 9,6g khía oxi và muối kali clorua (KCL)
a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng muối kali clorua tạo thành sau phản ứng
Câu 3: Ở nhiệt độ thường, 54g nhôm phản ứng với oxi tạo ra 102g nhôm oxit (Al2O3)
a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
Câu 4:Khi nung 110kg đá vôi ( thành phần chính là canxi cacbonat CaCO3), ngta thu được 56kg canxi oxit CaO và 44 kg khí cacbonic CO2
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng
b/ Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat trong đá vôi
Câu 5: Đun nóng 15,8g Kali pemanganat (KMnO4) trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 12,6g và khối lượng của khí oxi là 2,8g . Tính hiệu suất của phản ứng
Câu 6: Để điều chế khí oxi, ngta đun nóng kali clorat KCLO3
2KCLO3 -> 2KCL + 3O2
Khi đun nóng 24,5g KCLO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%
Dạng 3: Lập phương tình hóa học
Câu 1 : Cho sơ đồ các phản ứng hóa học sau :
a/ K +O2 --->K2O
b/ Al + CuCl2 --->AlCl3 +Cu
c/NH3 + O2 ---> NO + H2O
d/ Na + H2O ---> NaOH + H2
e/ Mg + Al2(SO4) ---> MgSO4 + Al
g/ Fe(OH) 2 + O2 + H2O ---> Fe(OH)3
h/ C2H4O2 + O2 ---> CO2 + H2O
k/ Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng trên