Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Hà Quang Minh

Cho phương trình \(\frac{x}{{x - 2}} = \frac{1}{{x + 1}} + 1\).

a) Tìm điều kiện xác định của phương trình đã cho.

b) Xét các phép biến đổi như sau:

\(\begin{array}{l}\frac{x}{{x - 2}} = \frac{1}{{x + 1}} + 1\\\frac{x}{{x - 2}} = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}\end{array}\)

\(\frac{{x(x + 1)}}{{(x - 2)(x + 1)}} = \frac{{(x + 2)(x - 2)}}{{(x + 1)(x - 2)}}\)

\({x^2} + x = {x^2} - 4\)

\(x =  - 4\)

Hãy giải thích cách thực hiện mỗi phép biến đổi trên.

c) \(x =  - 4\) có là nghiệm của phương trình đã cho không?

a) Điều kiện xác định: \(x - 2 \ne 0\) và \(x + 1 \ne 0\)

khi    \(x \ne 2\) và \(x \ne  - 1\).

Vậy điều kiện xác định của phương trình là \(x \ne 2\) và \(x \ne  - 1\).

b) \(\frac{x}{{x - 2}} = \frac{1}{{x + 1}} + 1\)

Quy đồng vế phải với mẫu thức chung là \(x + 1\): \(\frac{x}{{x - 2}} = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}\)

Quy đồng cả hai vế với mẫu thức chung là \((x - 2)(x + 1)\): \(\frac{{x(x + 1)}}{{(x - 2)(x + 1)}} = \frac{{(x + 2)(x - 2)}}{{(x + 1)(x - 2)}}\)

Hai phân thức bằng nhau có cùng mẫu thì tử bằng nhau.\({x^2} + x = {x^2} - 4\)

Giải phương trình ta được \(x =  - 4\)

c) Thay \(x =  - 4\) vào phương trình, ta được:

\(\begin{array}{l}\frac{{ - 4}}{{( - 4) - 2}} = \frac{1}{{( - 4) + 1}} + 1\\\frac{{ - 4}}{{ - 6}} = \frac{1}{{ - 3}} + 1\\\frac{2}{3} = \frac{2}{3}\\\frac{2}{3} - \frac{2}{3} = 0\\0 = 0\end{array}\)

Điều này luôn đúng nên \(x =  - 4\) là nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy \(x =  - 4\) là nghiệm của phương trình đã cho.