1.Hòa tan hoàn toàn 15,76g hỗn hợp X gồm Mg. MgO và \(Mg\left(NO_3\right)_2\) bằng dung dịch hỗn hợp chứa 1,14 mol HCl và x mol \(NaNO_3\) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,04 mol \(N_2\) và dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng MgO là 20,30457%. Giá trị của a?
2. Hòa tan hoàn toàn 7,028g hỗn hợp rắn X gồm: Zn, \(Fe_3O_4\), ZnO(số mol Zn bằng số mol ZnO) vào 88,2g dung dịch \(HNO_3\) 20% thu được dung dịch Y là 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong khong khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38g rắn. Giá trị của V.
3.Hòa tan hỗn hợp X gồm Mg, MgO,\(Fe_3O_4\)và \(Fe\left(NO_3\right)_2\) (trong đó oxi chiếm 29,68% theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư có thấy 4,61mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,575g muối clorua và 14,56 lít (đktc) khí Z gồm NO, \(H_2\). Z có tỉ khối so với \(H_2\) là \(\dfrac{63}{19}\). Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 102,2g chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho anken X phản ứng với Brom ( trong dung dịch ) theo tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ Y ( chứa 74,08% Br về khối lượng ). Xác định CTPT của X ?
#8 - Hmm...
Một hợp kim X có chứa thành phần gồm Fe; Cr và Cu. Lấy một lượng hợp kim đem phản ứng với O2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y chỉ có Fe3O4; Cr2O3 và CuO. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y cần vừa đủ 2,5l H2SO4 0,72M ta thu được dung dịch Z. Mặt khác chia dung dịch Z làm 4, lấy một phần đem phản ứng với Ni thì thấy lượng tối đa Ni bị hoà tan là 9,7875 gam. Cô cạn 3 phần còn lại ta thu được m(g) chất rắn. Tìm m
Lần này thông qua kiểm định truất lượng rồi còn các bác mò được ra thì em chệu :<
Nung 22.4 kim loại M hóa trị 2 với lưu huỳnh dư sau phản ứng thu được hoàn toàn chất rắn X. Cho chất rắn X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch HCl thu được khí Y và 6.4 gam bã rắn không tan. Làm khô chất bã rắng rồi đốt cháy hoàn toàn thu được khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với khí Y thu được 19.2 gam đơn chất rắn. Vậy M là?
Oke the second :3
#8 - Hmm... (Reup)
Một hợp kim X có chứa thành phần gồm Fe; Cr và Cu. Lấy một lượng hợp kim đem phản ứng với O2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y chỉ có Fe3O4; Cr2O3 và CuO. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y cần vừa đủ 2,5l H2SO4 0,72M ta thu được dung dịch Z. Mặt khác chia dung dịch Z làm 4, lấy một phần đem phản ứng với Ni thì thấy lượng tối đa Ni bị hoà tan là 9,95625 gam. Cô cạn 3 phần còn lại ta thu được m(g) chất rắn. Tìm m
Mong có nhà tài trợ vàng cho chương trình này!
câu 1. cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dd Y và 2,016 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X? (%mFe=45,65%, %mMgO=54,35%)
câu 2. cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd Y và 1,12 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dd Y được 20 gam muối kha. Tính giá trị m? (m=8)
câu 3. cho 28.08 gam hỗn hợp X gồm Ag và FeO tác dụng vừa đủ với 46 gam dd H2SO4 98% (đặc nóng). Sau phản ứng thu được dd Y và có V lít khí SO2 thoát ra (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của V? (V=3.472 lít)
câu 4. cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 31,85 gam dd H2SO4 80% (đặc nóng). Sau phả ứng thu được dd Y và có 0,224 lít H2S thoát ra (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd Y? (C%MgSO4=12,12%, C%Al2(SO4)3=60,44%)
câu 5. cho 16,35 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 90% (đặc nóng) Sau phản ứng thu được dd Y và 3,696 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng ddH2SO4 đặc nóng cần dùng? (mddH2SO4=62,07 gam)
Cho 6,75 gam bột nhôm tác dụng với 3,36 lít ), (đktc), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H, (đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính V, m.
Bài 1: Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính khối lượng muối, thể tích khí thu được
c, Cho lượng chất khí thu được ở phản ứng trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2S. Tính khối lượng kết tủa thu được
Bài 2: Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu và Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Phần chất rắn không tan cho phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí (đktc)
a, Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu