Tóm tắt: V0 = 100 cm3 , t0 = 20 0C
V = ? , t = 1000C
Giai :
Ta có : V - V0 = \(\beta\) . V0 . \(\Delta\)t
\(\Leftrightarrow\)V - 100 = 3. 11.10-6.100.(100-20) (Vì \(\beta\) \(\approx\)3.\(\alpha\))
\(\Rightarrow\)V = 100,264 cm3
Tóm tắt: V0 = 100 cm3 , t0 = 20 0C
V = ? , t = 1000C
Giai :
Ta có : V - V0 = \(\beta\) . V0 . \(\Delta\)t
\(\Leftrightarrow\)V - 100 = 3. 11.10-6.100.(100-20) (Vì \(\beta\) \(\approx\)3.\(\alpha\))
\(\Rightarrow\)V = 100,264 cm3
1. Ở 20 độ C, 1 thanh sắt và một thanh nhôm có chiều dài bằng nhau và bằng 10m. Biết hệ số nở dài của sắt và nhôm lần lượt là 11.10^-6 K^-1 và 24.10^-6 K^-1. Thanh nhôm sẽ dài hơn thanh sắt 1cm ở nhiệt độ gần bằng...
2. Đổ 2kg nước ở nhiệt độ 20 độ C và 3kg nước ở nhiệt độ 100 độ C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và vật đựng chúng thì nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng nhiệt là.
Bài1:Một quả cầu bằng kim loại có đường kính 30cm ở nhiệt độ 10°C,khi đun nóng đến nhiệt độ 120°C:a,Tính thể tích tăng thêm của quả cầu ở nhiệt độ 120°C,cho biết quả cầu bằng đồng đồng chất và đẳng hướng có hệ số nở dài 17.10^-6k^-1
b, Ở nhiệt độ 20°C,tổng chiều dài của hai thanh đồng và sắt là 12m.Hiệu chiều dài của chúng ở cùng nhiệt độ bất kì nào cũng không đổi.Tìm chiều dài mỗi thanh ở 20°C, cho biết hệ số nở dài của đồng =18.10^-6k^-1 và của sắt =12.10^-6k^-1
Bài 2:một lượng khí xác định ở trạng thái 1 có thể tích V1=5l,áp suất P1=2.10^5,nhiệt độ T1=127°C.Nung nóng đẳng áp sang trạng thái 2 để có nhiệt độ 327°C và áp suất,sau đó làm lạnh đẳng tích để chất khí chuyển sang trạng thái 3 có nhiệt độ ban đầu.
a,xác định áp suất sau cùng của chất khí.
b, vẽ đồ thị biểu diễn trên hệ trục tọa độ POV hoặc VOT.
c, tính công mà chất khí thực hiện khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 sang hình vẽ
Mọi người ơi, giúp em với ạ!
Ai giỏi lý giúp mình với
1, Một lượng khí có thể tích 15 lít, áp suất 2 atm, nhiệt độ 27oC thực hiện 2 quá trình biến đổi: Quá trình1: Đẳng áp, áp suất tăng gấp đôi. Quá trình2: Đẳng tích, áp suất cuối cùng là 3atm. a, Tính thể tích sau quá trình đẳng áp? b, tính nhiệt độ sau quá trình đẳng tích? c, Vẽ đường biểu diễn quá trình biến đổi trong hệ tọa độ pOT, VOT, pOV 2, Một lượng khí có thể tích 15 lít, áp suất 2 atm, nhiệt độ 27oC thực hiện 1 chu trình gồm 3 quá trình biến đổi: Quá trình1: Đẳng nhiệt, thể tích tăng gấp đôi. Quá trình2: Đẳng áp. Quá trình 3: Đẳng tích, đưa lượng khí trở về trạng thái ban đầu. a, Tính áp suất sau quá trình đẳng nhiệt? b, tính nhiệt độ sau quá trình đẳng áp? c, Vẽ đường biểu diễn quá trình biến đổi trong hệ tọa độ pOT, VOT, pOV 3, Một lượng khí ở áp suất 3.105 N/m2 có thể tích 8l. Sau khi đun nóng đẳng áp khí nở ra có thể tích 10l. Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết trong khi đun nóng khí nhận nhiệt lượng 1000J 4, Người ta truyền cho khí trong xilanh nằm ngang một nhiệt lượng 30J. Khí nở ra đẩy pittông đi lên 1 đoạn 50cm. Biết lực mà khí tác dụng lên pittông là 20N. a, Tính độ lớn công b, Tính độ biến thiên nội năng của khí. 5, Một thước thép hình trụ đồng chất ở nhiệt độ 200oC có độ dài 1000mm. Khi nhiệt độ tăng đến 400oC, thì độ nở dài của thước thép này là bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của thép 11.10-6K-1. 6, Một thanh nhôm dài 20m ở nhiệt độ 300oC. Tính chiều dài của thanh nhôm khi nhiệt độ trên thanh tăng đến 1500oC. Biết hệ số nở dài của nhôm là 24.10-6K-1. 7, Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ 200oC có dộ dài 12mm. Nếu hai đầu các thanh ray đó chỉ đặt cách nhau 5,5mm, thì các thanh ray này có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để chúng không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt? Biết hệ số nở ra của mỗi thanh ray này là 12.10-6K-1. 8, Một vật rắn đồng chất có kích thước 4m*3m*2m ở nhiệt độ 200oC. Tính độ biến thiên thể tích của vật rắn nếu nhiệt độ tăng lên 500oC. Biết rằng hệ số nở dài của vật là 25.10-6K-1. 9, Một vật rắn đồng chất có thể tích 10m3 ở nhiệt độ 100oC. Tính thể tích của nó khi nhiệt độ tăng lên đến 1000oC. Biết hệ số nở khối của vật là 25.10-6K-1. 10, Một cọng rơm dài 6cm nổi trên mặt nước. Người ta nhỏ dung dịch xà phòng xuống một bên mặt nước của cọng rơm và giả sử nước xà phòng chỉ lan ra ở một bên mà thôi. Biết rằng sức căng bề mặt ngoài của xà phòng là 40.10-3 N/m, của nước là 72,8.10-3. Tính lực tác dụng vào cọng rơm 11, Một ống nhỏ mà đầu mút có đường kính 0,38nm có thể nhỏ giọt chất lỏng với độ chính xác đến 0,01g. Tính hệ số căng bề mặt ngoài của chất lỏng. Lấy g=9,8m/s2 12, Một vòng xuyến có đường kính ngoài là 44mm, và đường kính trong là 40mm. Trọng lượng của vòng xuyến là 45mN. Lực dùng để bứt vòng xuyến này ra khỏi dung dịch glixerin ở 20oC là 64,3mN. Tính hệ số căng bề mặt ngoài của dung dịch glixerin?Câu 1: Đun nóng đẳng tích một khối khí lên 20oC thì áp suất khi tăng thêm 1/40 áp suất khí ban đầu.Tìm nhiệt độ ban đầu của khí. (527oC)
Câu 2: Tính khối lượng khí O2 đựng trong 1 bình thể tích 10l dưới áp suất 150atm ở nhiệt độ 0oC. Biết ở điều kiện chuẩn khối lượng riêng của O2 là 1,43kg/m3
Câu 3: Có 24g khí chiếm thể tích 6 lít ở 27oC. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/l .Tìm nhiệt độ khí sau khi nung
Lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. các thông số của trạng thái này là 2atm,6l ,27°C a) đánh khí đẳng nhiệt đến áp suất 3 ATM tính thể tích khí lúc này b) kiếp sau đó khí giãn nở đẳng áp đến thể tích 8 lít. tính nhiệt độ lúc này c) vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí trên trong hệ tọa độ (P,V)
Một lượng khí ở nhiệt độ 127°C chiếm thể tích 4 lít, có áp suất 2atm. Khí được biến đổi theo chu trình kín gồm 3 giai đoạn:
-Giai đoạn 1: dãn nở đẳng nhiệt, thể tích tăng gấp 2 lần
-Giai đoạn 2: nén đẳng áp
-Giai đoạn 3: nung nóng đẳng tích
Tìm nhiệt độ, áp suất thấp nhất trong chu trình đó
(ghi ra từng trạng thái cho từng giai đoạn)
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittong có thể di chuyển được. Các thông số trạng thái của khí này là 1 atm, 5 lít, 27 độ C. Khi pittong nén khí, áp suất của khí tăng lên đến 1,5 amt ; thể tích giảm còn 2 lít.
a) Tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí trước khi nén
b) Viết phương trình trạng thái của khối khi ứng với 2 trạng thái trước và sau khi nén
c) Rút ra biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sau khi nén và áp dụng tìm ra kết quả
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 4 atm được làm tăng áp suất lên 9 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là:
1 lượng khí hêli ban đầu ở nhiệt độ t1=27oC chiếm thể tích v1=4,2 lít, áp suất p1=1,5atm, được biến đổi theo 1 chu trình kín qua 3 giai đoạn.
Giai đoạn 1: Giãn nở đẳng áp, thể tích tăng lên 6,3 lít.
Giai đoạn 2: Nén đẳng nhiệt.
Giai đoạn 3: Làm lạnh đẳng tích.
a) Vẽ đồ thị các quá trình biến đổi trạng thái
b) Tìm nhiệt độ và áp suất lớn nhất