Hello

Kagamine Len

cho mk hỏi nha công thức thì hiện tại đơn là gì

Phương Mai
4 tháng 10 2016 lúc 19:22

Khẳng định

S+tobe

Phủ định

S+tobe+not

Nghi vấn

tobe+S+V...?

Bình luận (1)
Bình Trần Thị
4 tháng 10 2016 lúc 19:38

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + Vs/es + O(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Bình luận (0)
Lê Diễm Quỳnh
4 tháng 10 2016 lúc 19:59

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + Vs/es + O(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very wellThì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Bình luận (0)
Asuna Yuuki
4 tháng 10 2016 lúc 20:48

Công thức hiện tại đơn là :

S + V-s/es/0

S + doesn't / don't + V

Do / Does + S + V ....?

Bình luận (0)
Ninh Tokitori
4 tháng 10 2016 lúc 22:35

Công thức thì hiện tại đơn (The simple present tenses)

Khẳng định (Positive)

S + Vs,es,ies+ O.......

Phủ định (Negative)

S + don't/ doesn't + V + O.........

Nghi vấn (.....)
Do/ Does + S + V....?

 

 

 

Bình luận (0)
Cô Bé Yêu Đời
9 tháng 10 2016 lúc 19:39

Simple Present ( Thì hiện tại đơn )

1. Động từ to be:

(+) S + to be + O

(-) S + to be + not + O

(?) To be + S + O ?

I - am

She, he, it - is

You, we, they - are

2. Động từ thường:

(+) S + V/V (s/es) + O

(-) S + do/does + not + V + O

(?) Do/Does + S + V

        Không thêm s/es

(+) I, you, we, they + V

(-) I, you, we, they + do + not + V

(?) Do + I, you, we, they + V

        Thêm s/es

(+) She, he, it + V - s/es

(-) She, he, it + does + not + V

(?) Does + she, he, it + V ? 

Cách thêm s/es sau động từ

- V tận cùng là o, s, x, z, ch, sh + "es"

Bình luận (0)
Mai Thị Kim Liên
15 tháng 10 2016 lúc 10:58

     Present simple tense: ( thì hiện tại đơn )

(+) S + V(es/s)

(-) S + don't/ doesn't + v

(?) Do/ Does + S + V ?

Ghi chú:

   - Kí hiệu "(+)" là thể khẳng định

   - Kí hiệu "(-)" là thể phủ định

   - Kí hiệu "(?)" là thể nghi vấn

Chúc bạn học tốt!

Bình luận (0)
HOÀNG PHƯƠNG HÀ
2 tháng 11 2016 lúc 14:53

khẳng định :

S+tobe+adj / N...

phủ định :

S+tobe+not+adj / N...

nghi vấn :

tobe+S+N

Yes,s+S+tobe

No,s+S+tobe+not

Bình luận (0)
Huỳnh Khánh Đan
6 tháng 11 2016 lúc 20:04

tobe:s+be+o

todo:s+v/s/es+o

 

Bình luận (0)
Nước Mắt
9 tháng 11 2016 lúc 9:26

với tobe chứ ko phải với đọng từ tobe

 

Bình luận (0)
Hoàng Quốc Huy
11 tháng 11 2016 lúc 15:29

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Nó được gọi là simple (đơn giản) vì cấu trúc hình thành bao gồm một từ đơn (như write hoặc writes), khác với các thì hiện tại khác như thì hiện tại tiếp diễn (is writing) và thì hiện tại hoàn thành (has written).

Đối với chủ ngữ I/You/We/They thì động từ khi sử dụng thì này sẽ là dạng nguyên mẫu, không chia. Ngược lại, đối với các chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít như She/He/It thì chia động từ bằng cách thêm đuôi -s hoặc -es ở cuối động từ.

Riêng động từ tận cùng bằng “y” mà trước là một phụ âm thì đổi “y” thành “i” rồi mới thêm đuôi -es.

Cách dùng

Diễn tả thói quen hằng ngàySự việc hay sự thật hiển nhiênSự việc xảy ra trong tương lai theo lịch trìnhsuy nghĩ và cảm xúc tức thời

Cấu trúc

Khẳng định (+): S + V (s/es) + OPhủ định (-) : S + do/does not + V + ONghi vấn (?) :

Do/Does + S + V + (O)?

Don't/doesn't + S + (O) ?

Do/does + S + not + V + (O)?

Trong đó:

S: Chủ ngữ

V: động từ

O: tân ngữ

Dấu hiệu nhận biết

“EVERY”: Every day, every year, every month, every afternoon, every morning, every evening...Once a day, twice a week, three times a week, four times a week, five times a week, once a month, once a year...Always, usually, every, often, generally, frequently, sometimes, ever, occasionally, seldom, rarely....

Các ví dụ

I go to school. Tôi đi đến trường. (Động từ go không chia, nguyên mẫu)She goes to school. Cô ấy đi đến trường (Động từ go phải thêm -es trở thành goes)The Sun rises in the East. Mặt Trời mọc ở hướng Đông (một sự thật hiển nhiên cho nên phải dùng thì hiện tại đơn)He doesn't/does not go to school. Anh ấy không đi đến trường (Thêm trợ động từ+not trong câu phủ định)
Bình luận (0)
Phạm Thị Thanh Thùy
13 tháng 9 2018 lúc 19:50

S + V(s/es/0)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
tran thi quynh tam
Xem chi tiết
Lâm Khang
Xem chi tiết
Kawaii Sanae
Xem chi tiết
Violet
Xem chi tiết
Bảo Chi
Xem chi tiết
Nhok Mạnh Mẽ
Xem chi tiết
fan khởi my
Xem chi tiết
Vũ Thảo Nguyên
Xem chi tiết
Võ Thiên Thanh
Xem chi tiết