Cho mạch như hình vẽ. Vôn kế có điện trở rất lớn. Ampe kế và khóa K có điện trở ko đáng kể.
\(R1=R2=R3=6\Omega,R4=2\Omega,R5=\frac{2}{3}\Omega\)
a, Khi k mở vôn kế chỉ 12V. Tính hiệu điện thế U hai đàu mạch
b, Tìm số chỉ A và V khi K đóng
Có mạch điện như hình vẽ . Vôn kế có điện trở rất lớn . Ampe kế và khóa k có điện trở không đáng kể
R1=R2=R3=6 ôm , R4= 2 ôm , R5= \(\frac{3}{2}\)
a, Khi k mở V chỉ 12V. Tính hiệu điện thế U hai đầu mạch
b, Tính số chỉ V và A khi k đóng
Cho mạch điện như hình 9. Biết hiệu
điện thế UAB = 16 V không đổi, các điện trở: R1
= 12 Ω; R2 = 24 Ω; R4 = 8 Ω. Điện trở ampe
kế, khóa K và các dây nối không đáng kể.
a) Khi khóa K mở: ampe kế chỉ 0,5 A, Tính
điện trở R3.
b) Khi khóa K đóng: Tìm số chỉ ampe kế.
1. Cho mạch điện như hình vẽ. U\(_{AB}\) = 18V không đổi. R1 = R2 = R3 = 6\(\Omega\), R4 = 2\(\Omega\)
a. Nối M và B bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm số chỉ của vôn kế.
b. Nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế.
2. Cho mạch điện như hình vẽ. U\(_{MN}\) = 4V, R1 = R2 = 2\(\Omega\), R3 = R4 = R5 = 1\(\Omega\), R\(_A\) \(\approx\) 0, R\(_V\) vô cùng lớn.
a. Tính điện trở tương đương của R đoạn mạch.
b. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế.
3. Cho mạch điện như hình vẽ. U\(_{AB}\) = 7,2V không đổi, R1 = R2 = R3 = 2\(\Omega\), R4 = 6\(\Omega\). Điện trở của ampe kế và của khóa K nhỏ không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế khi
a. K mở
b. K đóng
Cho mạch điện như hình3:U= 7,2V; Ampe kế và khóa K có điện trở khôngđángkể.R1 =6Ω;R2 =4Ω;R4 = 3Ω; R5 = 6Ω.
a. Khi K mở, Ampe kế chỉ 0,5A. Tính R3.
b. tìm số chỉ ampe kế khi K đóng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết Uab= 6 không đổi, R1 = 8 ; R2 = R3 =4, R4 = 6 . Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây dẫn. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.
b. Thay khóa K bằng điện trở 5. Tính giá trị của 5 để cường độ dòng điện qua điện trở 2 bằng không.
Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết R1= 1Ω, R2= 2Ω, R3= 3Ω, R4= 4Ω, R5= 0,5Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn, dây dẫn và khóa K có điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế giữa 2 đầu A,B là U= 20V. Hãy tính điện trở tương đương của toàn mạch, dòng điện qua các điện trở và số chỉ của vôn kế, trong 2 trường hợp sau:
A) khóa K đang mở
B) đóng khóa K
Cho mạch điện: (R1nt Ampe)nt [R2//(khóa K nt R3)]. R1= 20 Ω, R2= 30Ω, R3 = 8Ω. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch không đổi. Điện trở của dây nối và ampe kế không dáng kể.
a. khi K ngắt, số chỉ của ampe kế là 0,5A. Tính:
a.1 Điện trở tương đương của đonạ mạch AB
a.2 Hiệu điện thế giauwx 2 điểm A,B
a.3 Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch AB trong 30 phút ra đơn vị calo?
b. Khi đóng công tắc K, tính:
b.1 điện trở tương đương của đoạn mạch?
b.2 số chỉ của ampeke là bao nhiêu?
b.3 công suất tiêu thụ của điện trở R2?
Cho mạch điện như hình 2. UAB = 24V ; R3 = R4 = R5 = 4Ω. Các dây nối, khóa và ampe kế có điện
trở rất nhỏ.
a. Khi K1 mở, K2 đóng, ampe kế A chỉ 3A. Tính R2.
b. Khi K1 đóng, K2 mở, ampe kế A1 chỉ 2A. Tính R1.
c. Khi K1, K2 đều đóng thì các ampe kế chỉ bao nhiêu ?