Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 30 Ω, R2= 20 Ω, R3=60 Ω, R4= 30 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế UAB= 48V. Số chỉ của Ampe kế là bao nhiêu?
Cho mạch điện (như hình vẽ) có 2 vị trí C cách nhau 10 cm, vôn kế đều chỉ 1 V. Cho biết AB có điện trở phân bố đều theo chiều dài, AB = 100cm và điện trở toàn phần của AB là Ro = 18 Ω; R1 = 3Ω; R2 = 6 Ω; RV vô cùng lớn. Tính UMN ?
Cho mạch điện (như hình vẽ) có 2 vị trí C cách nhau 10 cm, vôn kế đều chỉ 1 V. Cho biết AB có điện trở phân bố đều theo chiều dài, AB = 100cm và điện trở toàn phần của AB là Ro = 18 Ω; R1 = 3Ω; R2 = 6 Ω; RV vô cùng lớn. Tính UMN ?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình , trong đó R1 = 5Ω , R2 = 10Ω, ampe kế A1 chỉ 0,6A a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Điện trở R1=12Ω, biến trở con chạy có trị số điện trở lớn nhất Rmn=18Ω, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U=12V.
1.Kéo con chạy C đến vị trí M.Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch.
2. Thay điện trở R1 bằng một bóng đền dây tóc 6V-3W. Phải điều chỉnh biến trở có trị số bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Xác định vị trí con chạy C khi đó?
Cho mạch điện như hình vẽ . UAB = 90V;
R1 = 40; R2 = 90; R4 = 20; R3 là một biến trở. Bỏ qua
điện trở của ampe kế, dây nối và khoá K.
a) Cho R3 = 30. Tính điện trở tương đương của
đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp:
a1) Khóa K mở.
a2) Khóa K đóng.
b) Tìm R3 để số chỉ của ampe kế khi Kmở bằng
số chỉ của ampe kế khi Kđóng.
Cho mạch điện như hình. Biết R1=R3=30 ôm R2=10 ôm R4 là một biến trở. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 18V ko đổi.
a.cho R4 bằng 10 ôm tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện mạch chính khi đó.
b.phải điều chỉnh biến trở có điện trở bằng bao nhiêu để Ampe kế chỉ 0,2A và dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D
1. Mạch điện như hình vẽ, với: Đ (6V – 1,8 W), Rb (100 Ω - 2A) ; UAB = 24V
a. Giải thích ý nghĩa số ghi trên đèn, trên biến trở. Tính điện trở của đèn.
b. Biến trở được quấn bằng một sợi dây làm bằng chất có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm, tiết diện 0,5 mm2. Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở.
c. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của biến trở tham gia mạch điện bằng bao nhiêu? Tính hiệu suất sử dụng đèn.
d. Đèn sáng bình thường, di chuyển con chạy về đầu N thì độ sáng đèn thay đổi thế nào?
Giữa 2 điểm A,B của mạch điện có hđt luôn không đổi mắc song song 2 điện trở R1 = 30 và R2 = 20 . Cđdđ qua mạch chính đo được 0,5A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính cđdđ qua mỗi điện trở. c) Để công suất dòng điện trong đoạn mạch AB giảm đi 2 lần, người ta thay 2 điện trở R1 và R2 bằng một điện trở R3. Tính điện trở R3.