6: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 1 Ω, R2 = 3 Ω, Rv =
∞, R3 = 5 Ω, hiệu điện thế UAB = 12 V.
a. Khi khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính R3.
b. Khi khóa K đóng, vôn kế chỉ 1 V. Tính R4.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết các điện trở R0 = 0,5 Ω; R1 = 1 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 0,5 Ω; R5 = 2,5 Ω. Bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch.
Vẽ lại sơ đồ giúp em với ạ
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=R2=R3=R4=R5=20Ω; R6=42Ω. Vôn kế là lí tưởng. Hiệu điện thế toàn mạch là UAB=33V
a, Tính hiệu điện thế của vôn kế.
b, Thay vôn kế bằng ampe kế. Tính cường độ dòng điện của ampe kế.
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB = 10V không đổi, vôn kế có điện trở rất lớn. R1 = 4; R2 = 8 ; R3 = 10; R4 là một biến trở đủ lớn. a) Biết vôn kế chỉ 0 V. Tính R4. b) Biết UCD = 2V. Tính R4 . c) Thay vôn kế bằng ampe kế A có điện trở không đáng kể, dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D. Tính R4 để số chỉ của ampe kế là 400 mA. d, Thay Ampe kế A bằng Ampe kế A1 có điện trở RA1= 1Ω với R4 = 6Ω tìm số chỉ của Ampe kế A1 và cho biết chiều dòng điện chạy qua A
Bài 3: Cho 2 điện trở R1= 12 Ω, R2= 18 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,75 A. a. Vẽ sơ đồ mạch điện, Ampe kế đo CĐDĐ R1. b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c. Tính cường độ dòng điện mạch chính.
Cho mạch điện như hình vẽ.Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng U=180V. R1=2000Ω, R2=3000Ω.
a, Khi mắc vôn kế có điện trở Rv song song với R1 thì vôn kế chỉ U1=60V. Hãy xác định cường độ dòng điện qua các điện trở R1 và R2.
b, Nếu mắc vôn kế song song với điện trở R2 thì vôn kế chỉ bao nhiêu?
Cho mạch điện như hình 8. R1 = R2 = R3 = 6Ω ; R4 = 4Ω ; UAB = 18V. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
a. Tìm số chỉ vôn kế.
b. Tháo vôn kế ra khỏi mạch và mắc vào vị trí
đó một ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm số chỉ
của ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế.
Cho mạch điện như hình vẽ 2.6, U = 12V
R1 = 6W; R2 = 6W; R3 = 12W; R4 = 6W
a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điên trở.
b. Nối M và N bằng một vôn kế (có điện trở rất lớn) thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Cực dương của vôn kế phải được mắc với điểm nào?
c. Nối M và N bằng một ampe kế (có điện trở không đáng kể) thì ampe kế chỉ bao nhiêu?
Bài 1. Cho mạch điện có R1 mắc nối tiếp với R2.
Biết R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, UAB = 18V
1. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
2. Mắc thêm R3 = 12 Ω song song với R2.
a. Vẽ lại sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.
c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.
Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Bài 3. Trên bếp điện có ghi 220V – 1100W.
a. Bếp điện cần được mắc vào HĐT là bao nhiêu để bếp hoạt động bình thường?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.
c. Trung bình mỗi ngày sử dụng bếp điện trên trong 2 giờ, tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và kWh.
d. Dây điện trở của bếp điện trên làm bằng nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m, có tiết diện 0,45mm2. Tính chiều dài của dây làm điện trở này.
Câu 4. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có diện trở 120Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,4 A.
a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 25 s
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lit nước có nhiệt độ ban đầu là 250 C thì thời gian đun nước là 14 phút. Tính hiệu suất của bếp, coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích, NDR của nước là 4200J/kg.K.