Cho R1 nối tiếp với R2, R1= 30Ω, R2= 10Ω và U= 12V
a) Tính điện trỏ tương đương và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
b) Tính công suất tiêu thụ trên R2?
c) Tính điện năng tiêu thụ toàn mạch trong 18 phút?
d) Mắc thêm R3//R2, khi đó cường độ dòng điện qua R2 bằng 3/5 cường độ dòng điện qua mạch chính. Tính R3?
1)Giữa hai điểm A,B của một đoạn mạch có 3 điện trở R1=20Ω,R2=30Ω,R3=12Ω mắc song song với nhau. Cường độ dòng điện R3 là 0,5A
A/Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
B/Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A,B và cường độ dòng điện qua mạch chính
2/
R1=30Ω,R2=15Ω,R3=10Ω,và UAB=24V
A/Tính điện trở tương đương của mạch
B/Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
C/Tính công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch trong thời gian 5phút
Câu 4:Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 10 ôm được mắc nối tiếp với nhau, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là 0,5A. A) Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch. B) Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 8 ôm song song với đoạn mạch trên, để cường độ dòng điện mạch chính không thay đổi thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch phải là bao nhiêu?
cho 2 điện trở R1=2Ω , R2=6Ω mắc nốt tiếp biết hiệu điện thế nguồn không đổi U=12V
a) vẽ sơ đồ mạch điện
b) tính cường độ dòng điện qua các điện trở
c) mắc thêm điện trở R3=20Ω song song với điện trở R2. tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch khi đó trong 10 phút
Cho mạch điện gồm R1 = 10 ôm, R2 = 15 ôm. Mắc song song vào hiệu điện thế u = 12 v không đổi a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b. Tính công suất tiêu thụ ở R1 c. mắc. thêm đèn 3V 3w nối tiếp vào đoạn mạch trên nhận xét độ sáng của đèn. Giúp vs ạ
Cho một mạch điện gồm hai điện trở r1 = 3 ôm r2 = 6 ôm mắc song song với nhau vào hiệu điện thế u = 7/2 v tính.
a) Điện trở tương đương của mạch điện trên
b) cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở
c) điện năng tiêu thụ của mạch điện trên trong 30 ngày biết thời gian dòng điện chạy qua mạch trung bình 3 giờ mỗi ngày
Bài 3: Cho 2 điện trở R1= 12 Ω, R2= 18 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,75 A. a. Vẽ sơ đồ mạch điện, Ampe kế đo CĐDĐ R1. b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c. Tính cường độ dòng điện mạch chính.
B1: a,Đối với đoạn mạch gồm hai điên trở R1 và R2 mắc song song thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện trở tương đương được tính theo công thức nào?
B2: đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắ nối tiếp thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện trở tương đương được tính theo công thức nào?
B3 :cho mạch điện như hình vẽ R=10 ôm, R2= 20 ôm, Ampe kế chỉ 1,8 A. Tính điện trở tương đương của cả mạch và hiệu điện thế UAB của đoạn mạch
Bài 1. Cho mạch điện có R1 mắc nối tiếp với R2.
Biết R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, UAB = 18V
1. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
2. Mắc thêm R3 = 12 Ω song song với R2.
a. Vẽ lại sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.
c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.
Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Bài 3. Trên bếp điện có ghi 220V – 1100W.
a. Bếp điện cần được mắc vào HĐT là bao nhiêu để bếp hoạt động bình thường?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.
c. Trung bình mỗi ngày sử dụng bếp điện trên trong 2 giờ, tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và kWh.
d. Dây điện trở của bếp điện trên làm bằng nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m, có tiết diện 0,45mm2. Tính chiều dài của dây làm điện trở này.
Câu 4. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có diện trở 120Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,4 A.
a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 25 s
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lit nước có nhiệt độ ban đầu là 250 C thì thời gian đun nước là 14 phút. Tính hiệu suất của bếp, coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích, NDR của nước là 4200J/kg.K.