Hòa tan hoàn toàn 6,08g hỗn hợp bột Fe và Cu trong HNO3 0,8M vừa đủ . Thu được dung dịch X và 1,792 lít khí NO (đktc)(sản phẩm khử duy nhất) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đâu
Hòa tan hoàn toàn 9,2 g hỗn hợp gồm mg và fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M thì thu được 4,48 lít khí không màu bị hóa nâu ngoài không khí (đktc) sản phẩm khử duy nhất a, tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b, tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng c, tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể biết Mg = 24, Fe = 56, N= 14 O = 16 và H = 1
Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 dư. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí màu nâu đỏ (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.
Hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Fe3O4 (trong X, các kim loại có số mol bằng nhau). Hoà tan hoàn toàn
9,52 gam X trong dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được 6,944 lít khí NO2 duy nhất (đktc, không có sản
phẩm khử nào khác) và dung dịch Y. Tính % khối lượng của oxi trong X.
Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15,5 gam hỗn hợp X vào 1 lít dung dịch HNO3 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít NO duy nhất (đktc). Mặt khác cho 0,05 mol X vào 500ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
: Cho 4,52 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 1,568 lít khí (ở đktc). a) Viết PTHH dạng phân tử của các phản ứng xảy ra. b) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. [ĐS: %Ag = 71,68%]
Nhiệt phân hoàn toàn 7,26 gam muối nitrat của kim loại R hóa trị III, sau phản ứng thu được 2,4 gam oxit kim loại và hỗn hợp khí A.
a) Xác định kim loại R.
b) Hấp thụ toàn bộ khí A vào 100 ml H2O thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B ?
1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu và CaCO3 bằng 750 ml dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch X chứa 21,84 gam muối và 2,016 lít hỗn hợp khí Y (đktc). a/ Tính m. b/ Lượng HNO3 trong 250 ml dung dịch X còn có thể hòa tan tối đa 0,405 gam Al sinh ra hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2 (sản phẩm khử không có NH4NO3). Tỉ khối của Z đối với khí H2 là 18. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 ban đầu. Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 26g Zn tác dụng vừa đủ với m gam dd HNO3 10% thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đkc). a. Tính m. b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng.